man | st. Vạn, một số rất nhiều: Một man vàng hồ; Biết cơ-man nào mà kể cho xiết. |
man | trt. Tràn, khoả mặt: Nước man. |
man | trt. Dối trá, dể-duôi: Khai man, khi man, nói man. |
man | dt. Mán, giống người chưa văn-minh ở miền Nam nước TH (tiếng người TH gọi): Nam-man. |
man | - tt. Không đúng sự thực, che giấu sự tình: nói man khai man lí lịch man khai man trái. |
man | dt. Vạn: một man vàng hồ o cơ man. |
man | đgt. (Nước) tràn: Nước man qua mặt đê. |
man | tt. Không dúng sự thực, che giấu sự tình: nói man o khai man lí lịch o man khai o man trái. |
man | I. Từ người Trung Quốc xưa dùng để gọi người phương Nam tỏ ý khinh miệt: man dại o man di o man muội o man rợ. II. Thô bạo: dã man |
man | dt Biến âm của từ Vạn: Một man vàng hồ; Cơ man nào là người. |
man | tt, trgt Dối trá; Không đúng: Từ xưa bao kẻ khai man, vẫn nguây nguẩy sống bình an như thường (Tú-mỡ). |
man | st. Vạn; nhiều: Cơ man nào mà kể. |
man | (khd). Dối: Man-muội. |
man | .- Biến âm của từ "vạn": Một man vàng hồ. |
man | .- t. Dối trá, sai sự thật, không đúng: Khai man; Nói man. |
man | Vạn: Một man vàng hồ. Cơ man nào là người. |
man | Mờ, dối: Khai man. Nói man. |
man | Mường mán. Văn-liệu: Kinh-đô cũng có người dồ, Man-di cũng có sinh-đồ, trạng-nguyên. |
man | Tràn: Nước man quá mặt đê. Văn-liệu: Hoa trôi man-mác biết là về đâu (K). Sân đào lý mưa lồng man-mác (C-o). Cỏ cây man-mác, nước non lạ-lùng (Ph-Tr). Lá cây man-mác doành nhâm dập-dình (H-T). Bạt ngàn, man dã (T-ng). |
Tuy lúc nào mợ phán cũng tìm cách được gần người chồng như để chia rẽ chồng với Trác nhưng mợ luôn ngờ rằng chồng mình vẫn mê mmanTrác và vẫn thường có chuyện thầm kín với nàng. |
Trương nhìn kỹ vẫn thấy Thu đẹp mà may quá người đẹp ấy lại là người mà mới nhìn chàng đã biết rằng có thể yêu mê man. |
Chàng thở dài và có cái cảm tưởng một người bị đau nằm mê man vừa chợt tỉnh để mà nhận thấy cái đau của mình. |
Hai tiếng rất ngắn thốt ra liền nhau : Em... Anh ! Rồi hai người yên lặng hôn nhau , mê man trong cái thú thần tiên , bỡ ngỡ của cái hôn trao yêu thứ nhất trên đời. |
Cảm động nàng nhìn bức ảnh của nàng mà Dũng có lẽ vì yêu nàng đã lấy trộm , và lúc đi , lại nhớ em theo đi... Nàng thấy trong lòng man mác sung sướng... Có tiếng động. |
Dũng vẫn thấy mình là một người dân và càng cảm thấy cái thú man mác được hoà với đám dân không tên tuổi , sống cái đời của họ sống , mong ước như họ mong ước , khác nào một cây cỏ lẫn trong muôn nghìn cây cỏ ngoài nội. |
* Từ tham khảo:
- man di
- man di mọi rợ
- man gan
- man khai
- man mác
- man mát