man mác | bt. C/g.Man-mạc, Rộng-rãi bao-la: Cỏ cây man-mác, nước non lạ lùng (PH. TR.) |
man mác | - t. 1. Rộng mênh mông: Cánh đồng man mác. 2. Nhiều quá, không nắm được đầy đủ: Công việc man mác. |
man mác | tt. 1. Dàn trải ra một khoảng không gian mênh mang, buồn lặng: Trời mây man mác o Cảnh sông nước man mác. 2. Lâng lâng, lan toả thấm đượm một nỗi buồn: Lòng man mác bồi hồi một nỗi niềm thương nhớ o Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta (Nguyễn Khuyến). |
man mác | tt, trgt 1. Rộng mênh mông: Trăm năm cuộc thế còn man mác (Tản-đà). 2. Nhiều quá, không nắm được hết: Nỗi nhà man mác mọi bề mà lo (QâTK). 3. Không ổn định: Hoa gieo dưới trướng, hồn man mác (ChMTrinh). |
man mác | bt. Rộng lớn, không chừng: Hoa trôi man-mác biết là về đâu (Ng.Du) Lá cây man-mác doành nhâm rập-rình (Ng.h.Tự) |
man mác | .- t. 1. Rộng mênh mông: Cánh đồng man mác. 2. Nhiều quá, không nắm được đầy đủ: Công việc man mác. |
Cảm động nàng nhìn bức ảnh của nàng mà Dũng có lẽ vì yêu nàng đã lấy trộm , và lúc đi , lại nhớ em theo đi... Nàng thấy trong lòng man mác sung sướng... Có tiếng động. |
Dũng vẫn thấy mình là một người dân và càng cảm thấy cái thú man mác được hoà với đám dân không tên tuổi , sống cái đời của họ sống , mong ước như họ mong ước , khác nào một cây cỏ lẫn trong muôn nghìn cây cỏ ngoài nội. |
Thỉnh thoảng thấy cảnh đẹp , trời chiều man mác , điếm cỏ cầu sương mà tự nhiên bật miệng ngâm lên câu thơ chữ tây , lại vội vàng nhìn quanh xem có ai nghe thấy không ? Về sau phải tập luyện cho quen , bây giờ thật là An Nam rồi. |
ánh sáng hơi thu , gió lạnh , những lúc mùa nọ thay sang mùa kia thường đem cho tôi lắm cái cảm giác êm đềm man mác , tôi là người khác rồi , cái nguyên nhân ấy muốn tách bạch ra thời phải người nào giỏi về tâm lý học lắm mới làm nổi. |
Cái ảo tưởng ấy làm cho Giao man mác trong lòng. |
Tức thì sự buồn rầu , sầu muộn vẩn vơ man mác làm cho chàng ủ rủ như người mất linh hồn. |
* Từ tham khảo:
- man muội
- man-nớp
- man rợ
- man-tô
- man-tô-da
- man trá