man mát | tt. C/g.Mát-mát, hơi mát: Nước man-mát. |
man mát | - Hơi mát: Nước hồ man mát. |
man mát | tt. Hơi mát, mát thoang thoảng: trời đã man mát rồi. |
man mát | tt Hơi mát mẻ: Hôm nay có gió, trời đã man mát. |
man mát | tt. Tiếng mát-mát đọc trạnh. Hơi mát. |
man mát | .- Hơi mát: Nước hồ man mát. |
Thanh bước lên thềm , đặt vali trên chiếc trường kỷ , rồi ngó đầu nhìn vào trong nhà : bóng tối dịu và man mát loáng qua những màu sắc rực rỡ chàng đem ở ngoài trời vào. |
Tết hết mà chưa hết hẳn , đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong , cỏ không mướt xanh như cuối đông , đầu giêng , nhưng trái lại lại nức một mùi hương man mát. |
Tiếc không biết bao nhiêu những đêm lạnh nằm chung một chăn đơn với vợ ăn hạt dẻ , nói đôi ba câu chuyện buồn vui thế sự ; tiếc những buổi chiều mưa rươi hai đứa dắt nhau đi trên những con đường vắng ẩm ướt có hoa sấu rụng thơm lên trong không khí một mùi hương dìu dịuman mátát lại chua chát ; tiếc những ngày tản cư cùng đứng trên con đê sông Máng với con trai nhìn về phía có đèn sáng ở đô thành ngâm bài thơ đi đầy. |
Nhưng hoa này đâu phải là hoa sấu rụng thơm lên trong đêm xanh một mùi hương dìu dịuman mátát , chua chua ! Mà đó chỉ là hoa cây trứng cá lúc rụng cũng duyên dáng vô vàn , nhưng chẳng có hương thơm gì hết !. |
Chợt một làn gió rào qua mặt sông , đem theo hương thơm man mát của cả một vườn hoa huệ đâu đây. |
Nhắm một miếng dồi , lại đưa cay một tợp rượu , rồi khẽ lấy hai ngón tay nhón một ngọn rau húng điểm vào một vị hăng hăng , man mát cho tất cả cái bùi , cái béo , cái cay , cái mát , cái hăng quyện lấy nhau , anh sẽ nói với tôi cảm tưởng của anh ra thế nào... Quả vậy , nếu sau này , người ta chết xuống âm phủ mà không có dồi chó để ăn thì âu cũng là một mối hận thiên thu mà ta cần phải đề phòng ngay tự giờ. |
* Từ tham khảo:
- man-nớp
- man rợ
- man-tô
- man-tô-da
- man trá
- màn