mạch lạc | đdt. Các bộ mạch theo phương-pháp đông-y: Làm thầy mà không thôngmạch-lạc gì ráo. // (R) Sự nối-tiếp hợp-lý: Bài văn thiếu mạch-lạc. |
mạch lạc | - dt (H. mạch: đường máu chảy; lạc: dây thần kinh Nghĩa đen: mạch máu và dây thần kinh có quan hệ với nhau) Quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận: Bài văn có mạch lạc rõ ràng. - tt Có quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận: Văn của Lỗ vẫn sáng sủa, (ĐgThMai). |
mạch lạc | tt. Trình tự hợp lí giữa các ý, các phần trong nội dung diễn đạt: viết mạch lạc o trình bày mạch lạc. |
mạch lạc | dt (H. mạch: đường máu chảy; lạc: dây thần kinh.- Nghĩa đen: mạch máu và dây thần kinh có quan hệ với nhau) Quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận: Bài văn có mạch lạc rõ ràng. tt Có quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận: Văn của Lỗ vẫn sáng sủa, mạch lạc (ĐgThMai). |
mạch lạc | dt. 1. Mạch chạy trong máu. Ngr. Sự liên-tiếp trôi chảy: Bài văn không có mạch-lạc. |
mạch lạc | .- Sự liên tiếp rõ ràng giữa các bộ phận: Chuyện có mạch lạc. |
mạch lạc | Dây mạch chạy trong người. Nghĩa rộng: cái gì liên-tiếp nhau không dứt: Bài văn mạch-lạc không thông. |
Nghĩ loanh quanh mãi không có mạch lạc gì , Trương nhắm mắt lại cố ngủ. |
Cô nói thầm để buộc ý tưởng vào khuôn khổ , xếp đặt cho có mạch lạc trước sau. |
Ông giữ việc cai quản chuyện điều hành nội bộ trong phủ , giấy tờ gì không qua tay ông ! Ông là " Nội hầu " mà ! Có đúng người ta gọi chức đó là Nội hầu không ? Năm Ngạn sung sướng ra mặt , nên trả lời một cách trang trọng mạch lạc hơn cho xứng đáng với chức vụ : Vâng , cũng có nhiều điều phức tạp trong chuyện trưng binh. |
Nó tíu tít kể hết chuyện này sang chuyển khác , không thứ tự mạch lạc gì cả. |
Nếu như được dự một buổi họp quan trọng mà thấy cần phát biểu là tôi còn viết ra nữa cho nó được mạch lạc. |
Bản thảo ông gửi cho cánh biên tập chúng tôi thường chỉ được ông viết một lần , tuy có gạch xoá song nói chung vẫn sáng sủa mạch lạc. |
* Từ tham khảo:
- mạch lươn
- mạch máu
- mạch môn
- mạch môn đông
- mạch nha
- mạch rẽ