mặc | đt. Bận, vận, tra quần áo vào mình: Ăn mặc, may mặc; Thế-gian còn dại chưa khôn, Sống mặc áo rách thác chôn áo lành (CD). |
mặc | trt. C/g. Mược, để tuỳ ý, không biết đến: Bỏ mặc, phó mặc; Tánh quen chừa chẳng được đâu, Lệ làng làng bắt mấy trâu mặc làng (CD). |
mặc | dt. C/g. Mạc, mực; sắc đen; quý-báu: Tranh thuỷ-mặc. |
mặc | trt. Âm-thầm, im-lặng. |
mặc | - 1 đgt Che thân bằng quần áo: Đi với ma mặc áo giấy (tng); Lo ăn lo mặc suốt ngày tháng (Tản-đà). - dt Quần áo: Người rất quan tâm đến cái ăn, cái , cái ở của bộ đội (Trg-chinh). - 2 đgt 1. Không chú ý đến: Ai khen cũng mặc, ai cười mặc ai (tng). 2. Tùy người ta: Con ai mặc nấy, can gì đa mang (QÂTK). |
mặc | đgt. Khoác áo quần che thân: mặc quần áo đẹp cho bé o mặc thêm áo ấm. |
mặc | đgt. Để tùy ý, không quan tâm đến: để mặc nó, muốn làm gì thì làm o ai nói gì cũng mặc. |
mặc | Im lặng không nói: mặc cảm o mặc nhận o mặc nhiên o mặc niệm o mặc tưởng o trầm mặc o trầm tư mặc tưởng. |
mặc | Mực: mặc khách o mặc thuỷ o thuỷ mặc. |
mặc | đgt Che thân bằng quần áo: Đi với ma mặc áo giấy (tng); Lo ăn lo mặc suốt ngày tháng (Tản-đà). dt Quần áo: Người rất quan tâm đến cái ăn, cái mặc, cái ở của bộ đội (Trg-chinh). |
mặc | đgt 1. Không chú ý đến: Ai khen cũng mặc, ai cười mặc ai (tng). 2. Tùy người ta: Con ai mặc nấy, can gì đa mang (QÂTK). |
mặc | đt. Bận áo quần: Ăn Bắc mặc kinh. |
mặc | trt. Tuỳ tiện, tuỳ ý: Mặc ý. Nổi chìm cũng mặc lúc nào rủi may (Ng.Du) |
mặc | (khd). Nín lặng: Mặc-tưởng. |
mặc | (khd). Mực: Mặc khách tao nhân. |
mặc | .- đg. Che thân mình hay người khác bằng quần áo: Mặc thường phục; Mặc áo ấm cho em bé. |
mặc | .- đg. Để tùy ý, không để ý đến: Thấy phải thì làm, ai gièm pha cũng mặc. |
mặc | Bận quần áo: Mặc quần, mặc áo. Văn-liệu: Ăn xứ Bắc, mặc xứ Kinh. Ai từng mặc áo không bâu (L-V-T). Cũn-cỡn như con thuyền chài, áo ngắn mặc ngoài, áo dài mặc trong (C-d). |
mặc | Không thèm nói đến, không để ý đến, để tuỳ tiện: Mặc nó. Mặc ý. Văn-liệu: Tấm lòng phó mặc trên trời dưới sông. Nổi chìm cũng mặc lúc nào rủi may (K). Mặc lòng (?) lấy muốn xin bề nào (K). Mặc ai trọn nghĩa báo thù với ai. Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi (T-ng). |
mặc | Nín lặng (không dùng một mình). |
mặc | Mực. |
Bà Thân chưa kịp trả lời , bà ta đã sang sảng : Hôm nay là đánh liều , sống chết mặc bay , nên mới lại hầu cụ được đấy. |
Nàng ngạc nhiên thấy một người ăn mặc hơi lạ : quần lĩnh thâm cũ và chiếc áo trắng dài hồ lơ có vẻ đỏm dáng. |
Nàng chít chiếc khăn mỏ quạ và mmặcchiếc áo cộc vải trắng mới may. |
Hồi đó tàu còn chạy hơn 10 cây số một giờ ; và khách quê đi tàu còn mmặccả từng xu như mua rau , mua cá. |
Thêm vào số lương hưu trí , cậu sống dễ dàng , thừa ăn mmặc. |
Lúc thấy mợ nói nhà nhiều việc và nhiều trẻ , muốn lấy vợ hai cho cậu , cậu cũng để mmặcvợ thu xếp , không từ chối , nhưng cũng không tỏ vẻ ham muốn. |
* Từ tham khảo:
- mặc cả
- mặc cảm
- mặc dầu
- mặc dù
- mặc kệ
- mặc khách