mặc dầu | trt. C/g. Mặc dù, dẫu rằng, tuy rằng: Tuy vậy mặc dầu; Mặc dầu anh dạy phải, nhưng lòng tôi đã quyết. // Sao thì sao, chẳng kể đến: Vùi nông một nấm mặc dầu cỏ hoa (K). |
mặc dầu | - Nh. Mặc dù. |
mặc dầu | Nh. Mặc dù. |
mặc dầu | lt 1. Tùy theo: Rắn, nát mặc dầu tay kẻ nặn (HXHương). 2. Phó mặc cho: Vùi nông một nấm mặc dầu cỏ hoa (K). 3. Tuy rằng: Mặc dầu mưa to, tôi vẫn cứ phải đi. |
mặc dầu | trt. Dù thế, dẫu thế: Vùi nông một nắm, mặc dầu cỏ hoa (Ng.Du) |
mặc dầu | .- Nh. Mặc dù. |
mặc dầu | Dù thế, dẫu thế: Vùi mông một nấm mặc dầu cỏ hoa (K). |
Chàng không thấy lưỡng lự như mọi lần nữa mặc dầu chưa có chứng cứ gì rõ rệt là Thu cũng yêu chàng. |
Từ ngày hai thân chàng mất đi , chàng chưa về lần nào mặc dầu có nhiều chuyện quan trọng hơn : lần bán nhà cho hàn Thoại , chàng cũng chỉ viết thư về nhờ ông chú thu xếp hộ. |
Chàng mong Thu đến sớm , nên chàng đứng như vậy hơn một khắc đồng hồ , chàng đứng yên mặc dầu đã chồn chân vì chàng không muốn bỏ lỡ cái phút sung sướng được trông thấy một bóng thân yêu hiện ra ngoài ở đường. |
Có lắm đêm , trời đương mưa gió , chàng trở dậy đi bộ ra Khâm Thiên tìm các bạn chơi : chàng muốn đi bộ hơn là đi xe mặc dầu trời lấm tấm mưa vì chàng thấy có một cái thú đầu đoạ tấm thân mình. |
Thục tình Trương không muốn đi nhưng mặc dầu vậy , việc đi đối với chàng lúc đó thành ra một việc cần thiết rồi. |
mặc dầu những việc ấy xảy đến , Trương đoán chắc bà Bát vẫn còn quý chàng và sẵn lòng tha thứ cho chàng. |
* Từ tham khảo:
- mặc kệ
- mặc khách
- mặc khách tao nhân
- mặc khi vui lòng
- mặc lòng
- mặc nhiên