mặc khách | dt. X. Mạc-khách. |
mặc khách | - Từ cũ chỉ văn nhân. |
mặc khách | dt. Văn nhân. |
mặc khách | dt (H. mặc: mực, văn chương; khách: người) Nhà văn: Ngày hội có nhiều mặc khách tao nhân đến tham gia. |
mặc khách | dt. Khách bút mực, văn-nhân: Tao-nhân mặc khách. |
mặc khách | .- Từ cũ chỉ văn nhân. |
mặc khách | Người văn-nhân: Tao-nhân, mặc-khách. |
Giai nhân , danh tướng đều không để cho người ta thấy bạc đầu thì dễ gì trăng lại cứ sáng mãi , tròn luôn để cho tao nhân mặc khách cứ uống rượu khà mà ngâm câu “nguyệt thi cố hương minh”. |
Vậy là cả bàn dân thiên hạ vui chi trong ngày tết Trùng cửu , chớ không phải chỉ là ngày tết dành riêng cho camặc khách'ch tao nhân nói lên cái đẹp của mùa thu đang chết. |
Đọc một hồi , thì ra truyện Vương Thúy Kiều này , ông đã thấy trong Kỷ tiễu trừ Từ Hải bản mạt của Mao Khôn , một mặc khách trong dinh Hồ Tôn Hiến. |
Thi nhân mặc khách thường thường đem chuyện ta diễn vào trong thơ. |
Mụ chủ hỏi : Mình để mặc khách ở đấy mà về đấy ử Không , tôi đi đằng này , nửa giờ sau sẽ quay lại. |
Có bữa ngồi bán hàng mà bà không cất lấy nửa lời , mặt mũi thất thần , mặc khách hỏi han. |
* Từ tham khảo:
- mặc khi vui lòng
- mặc lòng
- mặc nhiên
- mặc niệm
- mặc thủ thành quy
- mặc tình