má | dtđ. Mẹ, tiếng gọi người đàn-bà sinh ra mình: Má ơi đừng đánh con đau, Để con hát bội làm đào má xem (CD). // (R) Tiếng các cô điếm gọi tàu-kê: Kiếm ít tiền bị má đánh // Tiếng các chiến-sĩ gọi các bà ra công lo-lắng, yên-ủi họ. |
má | dt. Phần trên mặt, dưới hai mắt và hai bên miệng: Hai má có hai đồng tiền, Càng nom càng đẹp, càng nhìn càng ưa (CD). |
má | dt. (thực): X. Rau má. |
má | - 1 dt., đphg Mẹ: Má thương con lắm Má ơi đừng đánh con đau, Để con hát bội làm đào má coi (cd.). - 2 dt. 1. Phần hai bên mặt, từ miệng đến mang tai: má ửng hồng hai má lúm đồng tiền đầu gà má lợn (tng.). 2. Bộ phận phẳng, đối xứng hai bên của một số vật: má phanh má súng. - 3 dt. Mạ: giống má. |
má | dt. Mẹ: Má thương con lắm o Má ơi đừng đánh con đau, Để con hát bội làm đào má coi (cd.). |
má | dt. Phần hai bên mặt, từ miệng đến mang tai: má ửng hồng o hai má lúm đồng tiền o đầu gà má lợn (tng.). 2. Bộ phận phẳng, đối xứng hai bên của một số vật: má phanh o má súng. |
má | dt. Mạ: gieo mạ để cấy kịp thời vụ. |
má | dt. Rau má, nói tắt. |
má | Chó: chó má. |
má | dt Bộ phận của mặt ở phía dưới mắt, từ mũi đến tai và miệng: Cô kia má tựa hòn than, nằm đâu ngủ đấy lại toan chê chồng (cd). |
má | dt Rau má nói tắt: Dây mơ rễ má (tng). |
má | dt, đt Từ chỉ mẹ ở một số địa phương: Má ơi, con đã nghe lời má kêu (Tố-hữu). |
má | dt. Phần trên mặt ở dưới mắt, giữa miệng và lỗ tai: Chờ được vạ, má đã sưng (T.ng) Vô tình để gió hôn trên má, Bẽn-lẽn làm sao lúc nửa đêm (H.m.Tử) // Má phệ. |
má | dt. Cây mạ: Lúa, má. |
má | dt. Mẹ: Kêu ba, má. Maman. |
má | dt. Chó: Chó má. |
má | dt. (th) Loại rau, lá tròn, hoa tím thường vắt nước uống rất mát: Không có cá, lấy rau má làm trọng (T.ng) |
má | .- d. Phần mặt ở dưới mắt và ở hai bên miệng: Má lúm đồng tiền. |
má | (đph).- d. Nh. Mẹ: Má đi chợ mua quà. |
má | Phần mặt ở 1dưới mắt, và ở hai bên miệng: Má hồng. Má lúm đồng tiền. Văn-liệu: Trai trứng cá, gái má hồng. Dạy cho má phấn lại về lầu xanh (K). Giữ sao cho được má hồng như xưa (C-o). Khoe con má phấn ướm trao chỉ hồng (Nh-đ-m). |
má | Cây mạ: Lúa má. Để giống để má. |
má | Chó: Chó má. |
má | (Rau). Tên một thứ rau, lá tròn, hoa tím: Không có cá, lấy rau má làm trọng (T-ng). |
Hai má nàng vì có hơi nóng , nổi bật màu hồng , và nét mặt nàng càng thêm xinh tươi. |
Hai mmáđỏ gay , nàng kéo chiếc nón che mặt. |
Chồng nàng bá vai nàng , béo mmánàng. |
Và nàng vừa mới đi bộ , nóng người , hai mmáhồng nàng trông nàng càng thêm tươi tỉnh. |
Không lẽ trả lại , nàng bỏ hai đồng bạc vào túi , ra về nước mắt ròng ròng trên hai má. |
Nó đuổi con bướm mệt quá đứng thở , và nóng cả người , hai má đỏ rực lên. |
* Từ tham khảo:
- má bánh đúc, mặt mâm xôi
- má đào
- má đào mày liễu
- má hồng
- má phanh
- má phấn