má hồng | dt. X. Má đào: Hỡi cô da đỏ má hồng, Cô đi theo chồng cô bỏ xứ cha (CD). |
má hồng | - d. 1. Má đỏ: Đánh má hồng. 2. Nh. Má đào (cũ). |
má hồng | dt. Má đỏ hồng; dùng để chỉ người con gái đẹp: Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen (Truyện Kiều). |
má hồng | dt 1. Má đỏ và đẹp: Phòng khi động đến cửu trùng, giữ sao cho được má hồng như xưa (CgO). 2. Người phụ nữ đẹp: Đã sinh ra số long đong, còn mang lấy kiếp má hồng được sao (K). |
má hồng | dt. Nht. Má đào: Giữ sao cho được má hồng như xưa (Ng.gia.Thiều) |
má hồng | .- d. 1. Má đỏ: Đánh má hồng. 2. Nh. Má đào (cũ). |
má hồng | Cũng nghĩa như "má đào". |
Và nàng vừa mới đi bộ , nóng người , hai mmá hồngnàng trông nàng càng thêm tươi tỉnh. |
Dũng nhìn đôi má hồng tự nhiên của Loan và khen Loan : Cô vừa về nhà đánh má hồng phải không ? Loan sung sướng vì lời khen kín đáo , nhưng làm như không để ý đến : Má em đỏ lắm à ? Chắc là vì lúc nãy ở gần lửa. |
Lúc ra ngõ thấy bên giậu có bông hoa hồng mới nở , Liệt bỗng nảy ra một ý hay , liền hái trộm bông hoa , trở về buồng , vò nát mấy cánh hoa , rồi xoa lên má : đôi má hồng như tăng cái sắc của nàng lên nhiều lắm. |
Trọng nhìn những gò má hồng hào , lẩm bẩm : Chỉ ít lâu nữa là hết cả hồng. |
Có khi chàng giữ hai , ba ngày không sang nhà bạn nhưng cái vẻ đẹp kia , đôi má hồng , hai con mắt sáng kia như có sức mạnh bắt chàng không thể nào quên được. |
Giao nhìn lên cây roi thấy trong đám lá xanh mấy chùm quả nặng trĩu , sắc da mát và hồng , như muốn trêu giục người ta hái xuống ăn ngấu ăn nghiến , lại nhìn đến người đàn bà đôi má hồng , tự nhiên trong trí chàng nảy ra một sự so sánh chùm quả ngon với người con gái đẹp. |
* Từ tham khảo:
- má phấn
- má phấn môi son
- mạ
- mạ
- mạ
- mạ