mạ | dt. Hột lúa ngâm nước đã nứt mộng: Gieo mạ. // Cây lúa non chưa cấy lại: Bắt mạ, đám mạ, nhổ mạ; Em ôm bó mạ xuống đồng, Miệng hò tay cấy mà lòng nhớ ai (CD). |
mạ | đt. C/g.Xi, tráng, áo bên ngoài một lớp kim-loại mỏng: Mạ chì, mạ đồng, mạ kền, mạ vàng. |
mạ | đt. Mắng, nói xấu: Lăng mạ, nhục mạ, si-mạ, thống-mạ. |
mạ | đdt. Nh.Má (mẹ): Con goị mạ; Gà mạ. |
mạ | - d. Cây lúa non để cấy: Nhổ mạ đi cấy. - (đph) d. Nh. Mẹ: Con so nhà mạ, con rạ nhà chồng (tng). - đg. Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: Mạ kền; Mạ bạc; Mạ vàng. |
Mạ | - (dân tộc) Tên gọi của một trong số 54 dân tộc anh em sống trên lãnh thổ Việt Nam (x. Phụ lục) - (tiếng) Ngôn ngữ của dân tộc Mạ |
mạ | dt. Cây lúa non trước khi đem cấy: gieo mạ o nhổ mạ o Khoai đất lạ mạ đất quen (tng.). |
mạ | dt. Mẹ: mạ đi vắng o chờ được mạ má đã sưng o gà mạ. |
mạ | đgt. Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: mạ kền o mạ bạc o chiếc đồng hồ mạ vàng. |
mạ | Mắng: thoá mạ o lăng mạ. |
mạ | dt Cây lúa non nảy từ hạt giống gieo ở ruộng riêng gọi là rược mạ: Khoai đất lạ, mạ đất quen (tng); Mạ chiêm ba tháng chưa già, mạ mùa tháng tám đã là chẳng non (tng). |
mạ | dt (đph) Như Mẹ: Con so nhà mạ, con dạ nhà chồng (tng); Con có mạ như thiên hạ có vua (tng). |
mạ | đgt Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: Mạ bạc; Mạ vàng; Đi cái xe đạp mạ kền (Ng-hồng). |
mạ | dt. Mẹ, má. |
mạ | dt. (th) Lúa non để cấy: Khoai đất lạ, mạ đất quen. |
mạ | đt. Tráng, phủ bên ngoài một chất kim thuộc: Mạ vàng, mạ bạc. // Mạ vàng. Mạ đồng. Mạ điện. |
mạ | (khd). Mắng: Nhục mạ. |
mạ | .- d. Cây lúa non để cấy: Nhổ mạ đi cấy. |
mạ | (đph).- d. Nh. Mẹ: Con so nhà mạ, con rạ nhà chồng (tng). |
mạ | .- đg. Tráng một lớp mỏng kim loại không gỉ ở bên ngoài: Mạ kền; Mạ bạc; Mạ vàng. |
mạ | Cây lúa non để cấy: Gieo mạ. Nhổ mạ. Văn-liệu: Khoai đất lạ, mạ đất quen (T-ng). Hết mạ ta lại cấy thêm, Hết lúa ta lại màng tiền đi đong (C-d). |
mạ | Tráng, phủ bên ngoài bằng chất kim thuộc: Đồng-hồ mạ vàng. Hàng bạc bán đồ mạ. |
mạ | hay má Mẹ: Con gọi mạ. Gà mạ. |
mạ | Mắng: Thoá mạ. Lăng mạ. |
Trác mặc chiếc quần lĩnh mới , chiếc áo cát bá mỏng lồng trong cái áo the ba chỉ , và thắt dây lưng nhiễu nhuộm màu lá mmạ. |
Vợ theo sau , váy chít quá gối , hai tay xách hai bó mmạ. |
Người mẹ mà Loan yêu nhất đời , mà Loan vì muốn cho vui lòng , hy sinh cả hạnh phúc ái tình , ngờ đâu lại là người thốt ra những câu trách móc , thoá mạ Loan như thế. |
Mưa bụi đã tạnh từ lâu và nền mây xám tách ra , để lọt một tia nắng vàng dịu lướt nhẹ trên ruộng mạ xanh non , trong trẻo và mong manh quá như sắp tắt. |
xà tích : một thứ đồ trang sức của phụ nữ ngày xưa thường là một sợi dây mạ bạc giắt ở thắt lưng có đeo chìa khoá , hộp vôi ăn trầu. |
Dưới chân đồi , những mảnh ruộng mạ non như nhung , những thửa ruộng nước sáng lên như tấm gưong. |
* Từ tham khảo:
- mác
- mác
- mác
- mác
- mác-ca
- mác cá lá đơn