mác | dt. C/g.Vác, dao mũi nhọn và quớt, cán dài: Lau gươm rửa mác Ngân-hà (LVT). // (R) Nét chữ Hán giống cái mác: Nét mác, mác đầulươn, mác mỏ vọ. |
mác | dt. (thực): Loại rau sống dưới nước, cộng dài và bộng, lá hình tim, hoa trắng đẹp, ăn được: Rau mác. |
mác | - 1 dt 1. Binh khí cổ, lưỡi dài và sắc, có cán dài, có thể dùng để chém xa: Doành ngân rửa mác, non đoài treo cung (PhTr); Anh em như chông, như mác (tng). 2. Nét chữ Hán viết bằng bút lông từ phía trái sang phía phải: Chữ đại của ông đồ có nét mác đẹp. - 2 dt (Pháp: marque) 1. Nhãn hiệu: Mác chế tạo; Ti-vi mác Nhật. 2. Con số chỉ tiêu: Xi-măng mác 400. - 3 dt (Đức: mark) Đơn vị tiền của nước Đức: Đi Đức về, đổi tiền mác lấy tiền Việt-nam. - 4 dt (Pháp: marc) Đơn vị trọng lượng cũ của Pháp: Một mác bằng 244,75 gam. |
mác | dt. 1. Binh khí thời xưa, cán dài, lưỡi to bản, mũi nhọn, dùng để chém. 2. Nét chữ Hán có hình lưỡi mác. |
mác | (marque) dt. 1. Nhãn hiệu: xe ôtô mác Toyota. 2. Con số đặc trưng cho chi tiêu dùng, xếp loại: xi măng mác 500. |
mác | (marge) dt. Đường kẻ biên của tờ giấy: cầm tờ giấy gập mác rồi mới viết. |
mác | (mark) dt. Đơn vị tiền tệ của Đức. |
mác | dt 1. Binh khí cổ, lưỡi dài và sắc, có cán dài, có thể dùng để chém xa: Doành ngân rửa mác, non đoài treo cung (PhTr); Anh em như chông, như mác (tng). 2. Nét chữ Hán viết bằng bút lông từ phía trái sang phía phải: Chữ đại của ông đồ có nét mác đẹp. |
mác | dt (Pháp: marque) 1. Nhãn hiệu: Mác chế tạo; Ti-vi mác Nhật. 2. Con số chỉ tiêu: Xi-măng mác 400. |
mác | dt (Đức: mark) Đơn vị tiền của nước Đức: Đi Đức về, đổi tiền mác lấy tiền Việt-nam. |
mác | dt (Pháp: marc) Đơn vị trọng lượng cũ của Pháp: Một mác bằng 244,75 gam. |
mác | dt. Dụng-cụ, binh-khí lưỡi dài và sắc, có cán dài: Doành Ngân rửa mác, non đoài treo cung (Phan Trần) |
mác | dt. Cũng gọi là mã-khắc. Mark. |
mác | nhd. Xt. Mã-khắc-Tư. |
mác | .- d. 1. Binh khí cổ, lưỡi dài và sắc, có cán dài, có thể chém xa được: Doành ngân rửa mác, non đoài treo cung (Phan Trần). 2. Nét chữ Hán viết bằng bút lông, trông giống cái lưỡi mác, viết từ phía bên trái sang phía dưới bên phải. |
mác | .- d. Đơn vị tiền của nước Đức. |
mác | 1. Thứ binh-khí lưỡi dài và sắc, có cán dài, dùng để đứng xa mà chém: Dùng giáo mác để chống với trộm cướp. 2. Nét chữ nho, hình như cái mác: Chữ nhân có nét phẩy và nét mác. Văn-liệu: Lau gươm rửa mác Ngân-hà (L-V-T). Doành Ngân rửa mác non đoài treo cung (Ph-Tr). Chung quanh gươm mác cắm liền (C-H). |
Cảm động nàng nhìn bức ảnh của nàng mà Dũng có lẽ vì yêu nàng đã lấy trộm , và lúc đi , lại nhớ em theo đi... Nàng thấy trong lòng man mác sung sướng... Có tiếng động. |
Dũng vẫn thấy mình là một người dân và càng cảm thấy cái thú man mác được hoà với đám dân không tên tuổi , sống cái đời của họ sống , mong ước như họ mong ước , khác nào một cây cỏ lẫn trong muôn nghìn cây cỏ ngoài nội. |
Thỉnh thoảng thấy cảnh đẹp , trời chiều man mác , điếm cỏ cầu sương mà tự nhiên bật miệng ngâm lên câu thơ chữ tây , lại vội vàng nhìn quanh xem có ai nghe thấy không ? Về sau phải tập luyện cho quen , bây giờ thật là An Nam rồi. |
ánh sáng hơi thu , gió lạnh , những lúc mùa nọ thay sang mùa kia thường đem cho tôi lắm cái cảm giác êm đềm man mác , tôi là người khác rồi , cái nguyên nhân ấy muốn tách bạch ra thời phải người nào giỏi về tâm lý học lắm mới làm nổi. |
Cái ảo tưởng ấy làm cho Giao man mác trong lòng. |
Tức thì sự buồn rầu , sầu muộn vẩn vơ man mác làm cho chàng ủ rủ như người mất linh hồn. |
* Từ tham khảo:
- mác cá lá đơn
- mác cá xanh
- mác-két-tinh
- mác-ma
- mác thong
- mác vàm