lún phún | trt. Vọt ra lưa-thưa: Mưa lún-phún, râu mọc lún-phún. |
lún phún | - ph. 1. Thưa thớt: Mưa lún phún. 2. Thưa và ngắn: Râu lún phún. |
lún phún | tt. 1. Thưa thớt, ngắn ngủn, không đều trên mặt: Râu mọc lún phún quanh mép o Cỏ mọc lún phún. 2. (Mưa) nhẹ, thưa thớt, không đều: Trời lún phún mưa. |
lún phún | tt, trgt Thưa và ngắn: Cỏ gà lún phún leo quanh mép (HXHương); Tớ đã ngày nay lún phún râu (Tản-đà). |
lún phún | bt. Thưa ngắn: Cỏ gà lún-phún leo quanh-mép (H.x.Hương) |
lún phún | .- ph. 1. Thưa thớt: Mưa lún phún. 2. Thưa và ngắn: Râu lún phún. |
lún phún | Thưa và nhỏ: Trời lún-phún mưa. Râu mọc lún-phún. Văn-liệu: Hòn đá xanh rì lún-phún rêu (Xuân-hương). Cỏ gà lún-phún leo quanh mép (Xuân-hương). |
Trước ngày đi Cù Mông , Lãng có đem cuốc vun quén lại mộ , nhưng nước mưa đã xói lở một góc , dấu chân bò còn in sâu trên vồng đất nâu lún phún cỏ dại. |
Về tối , mưa xuân lún phún ở trên các chòm cây. |
Ngồi xốm gối trên bộ ván giữa tiệm , y cười coi như mếu , rồi lấy mu bàn tay vụng về chùi mấy giọt rượu giây trên bộ râu lún phún chưa cạo. |
Đó là một người gần 50 thân thể vạm vỡ , hơi lùn , trước mặt có một cặp kính trắng gọng vàng , trên môi có một ít râu lún phún kiểu tây , cái mũ dạ đen hình quả dưa , cái áo đen bóng một khuy , cái quần đen , rọc trắng , đôi giày láng mũi nhọn và bóng lộn , làm cho lão có cái vẻ sang trọng mà quê kệch , cái vẻ rất khó tả của những anh trọc phú học làm người văn minh... Tài xế chính và phụ , cả hai đều sợ hãi lắm , cứ việc châu đầu vào cái hòm máy , lúc đánh diêm soi , lúc sờ soạng như xẩm tìm gậy , chứ không dám quay lại nhìn đến ông chủ , lúc ấy đứng dạng háng giữa đường , hai tay khoanh trước ngực , đầu hơi cúi xuống phía trước mặt , cặp mắt gườm gườm hứa một sự trừng trị đáng sợ. |
Đã hai ngày rồi trời cứ lún phún mưa xuân. |
Tiết trời lạnh ngắt , lại thêm lún phún mưa xuân. |
* Từ tham khảo:
- lụn bại
- lụn vụn
- lung
- lung
- lung
- lung