lục bình | dt. (thực): Loại cỏ sống dưới nước, lá xanh mọc chùm, cộng mập xốp, phiến bầu có chót nhọn, dưới mỗi chùm lá có rễ lòng-thòng dưới nước, gié cao hơn lá, hoa xanh tím đẹp, ba lá đài, ba tiểu-nhị dài, ba tiểu-nhị ngắn. |
lục bình | dt. Cái bình cắm bông trên bàn thờ (do độc-bình nói sai). |
lục bình | Nh. Bèo tây. |
lục bình | dt. Lọ sành sứ to, dùng để cắm hoa; độc bình: cắm hoa trong lục bình. |
lục bình | dt (thực) (đph) Thứ cây mọc ở mặt nước, thường được gọi là bèo Nhật-bản: Lấy lục bình về ném vào chuồng lợn. |
Từ nửa đêm hôm qua bà phải đội lọ lục bình lên tận Đa Hoài mới cầm đổi được lưng thúng gạo về chống đói. |
Một lúc lâu , qua khỏi cánh đồng ngập tím một màu hoa lục bình , chúng tôi bắt đầu chui vào vòm cây đen thẳm như một cái hang. |
Chống đi một lúc nữa , gặp cái lung còn nhiều nước , tía nuôi tôi bảo tôi vác đồ lề lên bờ , rồi ông nhận xuồng chìm xuống nước và vớt lục bình , vớt rong phủ lên để xuồng khỏi bị nẻ nắng. |
lục bình , rau mác dưới lung bị lửa táp cháy rụi lớp lá bên trên , phần chìm dưới nước thì bị nước nóng luộc chín cả. |
Tôi cởi truồng lội xuống lung , vớt lớp xác lục bình cháy queo trong chiếc xuồng ngâm nước , vứt lên bờ rồi lắc xuồng tát nước ra. |
Ông nhặt lục bình , rau mác phủ kín thân người , rồi giương nỏ , chống hai khuỷu tay lên hai khúc bẹ dừa nước thả giữa đám rều , giữ thăng bằng trên mặt nước , không động đậy. |
* Từ tham khảo:
- lục bộ
- lục bục
- lục cảnh chùy bàng
- lục chiến
- lục cục
- lục cụp lạc cạc