luận | bt. Bàn, lời bàn, xem-xét đủ các mặt rồi dùng lý-lẽ phê-phán: Bài luận, bàn-luận, giảng-luận, nghị-luận, khảo-luận, tranh-luận. |
luận | trt. Lọ, lựa là, cần chi, tiếng so-sánh: Rượu ngon cái cặn cũng ngon, Thương em chẳng luận chồng con mấy đời (CD). |
luận | - 1. d. X. Luận văn: Làm luận. 2. đg. Tính mà suy ra: Anh thử luận xem việc này ra sao. |
luận | I. đgt. 1. Bàn bạc: luận văn chương o luận án o luận bàn o luận chiến o luận chính o luận chứng o luận công o luận cứ o luận gương o luận đàm o luận đề o luận điểm o luận điệu o luận định o luận đoán o luận giải o luận lí o luận nghĩa o luận thuyết o luận tội o luận văn o bàn luận o bất luận o biện luận o lí luận o nghị luận o ngôn luận o nhận thức luận o suy luận o tham luận o thảo luận o tiểu luận o tranh luận o vô luận o xã luận. 2. Dựa vào lí lẽ mà suy ra: cứ phải luận mới hiểu hết ý nghĩa sâu xa trong từng câu chữ của tác giả. II. dt. Bài tập làm văn: làm luận. |
luận | dt Bài văn học sinh viết theo yêu cầu của thầy giáo về một đề mục: Bài luận của anh ấy được thầy cho 10 điểm. đgt Bàn bạc về một vấn đề: Anh em ngồi luận về thời cuộc. |
luận | dt. Lời bàn, lời giảng-giải: Làm luận. 2. đt. Bàn: Luận vấn-đề văn hoá. |
luận | .- 1. d. X. Luận văn: Làm luận. 2. đg. Tính mà suy ra: Anh thử luận xem việc này ra sao. |
luận | Lời bàn: Làm bài luận. |
luận | Bàn: Phép công cứ án luận vào (K). Văn-liệu: Luận xong tội ấy ngày mai tiến-trình (Nh-đ-m). |
Mỗi lần cái ý nghĩ đó lởn vởn trong óc mợ phán , mợ lại thở dài kết luận : " Chỉ thế là mình sướng thân ! " Thấy con gái vẫn không nói gì , bà Tuân đứng dậy và như nói một mình : Vào bếp xem con bé nó làm ăn ra sao một tý. |
Hai anh em bàn luận gì mà hút thuốc lá khói um lên như khói pháo thế này ? Rồi vợ Độ lại gần chồng vui mừng nói : Mấy củ thuỷ tiên của cậu có lẽ nở đúng giao thừa. |
Ông đọc giấy chứng nhận của thầy thuốc khám nghiệm rồi kết luận : Loan không giết chồng ! Điều đó là một sự tự nhiên rồi. |
Bạn tôi kể xong câu chuyện , kết luận : Lẽ cố nhiên là Bìm được trọng vọng và Lạch bị khinh rẻ. |
Nghe thấy anh bàn luận lào xào về mình , Chương càng tỏ ra một người như anh em phỏng đoán : một người ghét đàn bà. |
Trời ơi ! Cái giọng khàn khàn ấy , đã nghe qua một lần , còn ai có thể quên được nữa ? Chương thở dài , đánh diêm châm thuốc lá... Một tập bài học trò gấp trong cái cặp bìa , nhắc Chương nhớ ngày mai có luận Pháp văn. |
* Từ tham khảo:
- luận chiến
- luận chứng
- luận cứ
- luận cương
- luận đề
- luận điểm