lóng lánh | tt. X. Long-lanh. |
lóng lánh | - Nh. Long lanh: Hoa xuân lóng lánh khác nào mặt xuân (HT). |
lóng lánh | tt. Trong và phản chiếu ánh sáng thành những chùm tia sáng ngắn, tạo vẻ rung rinh, sinh dộng và đẹp mắt: Viên kim cương lóng lánh o Đỉnh núi tuyết phủ phản chiếu mặt trời lóng lánh o Dưới ánh đèn mắt cô sáng lóng lánh o Thằng cu bé vội vàng bê xích lại gần, hai mắt lóng lánh đổ dồn cả vào mấy bát chè (Nam Cao). |
lóng lánh | tt Rung rinh phản chiếu ánh sáng: Hoa xuân lóng lánh khác nào mặt xuân (HT); Dưới đèn lóng lánh mặt gương quảng hàn (PhTr). |
lóng lánh | bt. Lấp-lánh: Hoa xuân lóng-lánh khác nào mặt xuân (Ng.h.Tự) |
lóng lánh | .- Nh. Long lanh: Hoa xuân lóng lánh khác nào mặt xuân (HT). |
lóng lánh | Sáng nhấp-nhánh: Mặt gương lóng-lánh. Ngôi sao lóng-lánh. Văn-liệu: Hoa xuân lóng-lánh khác nào mặt xuân (H-T). Dưới đèn lóng-lánh mặt gương Quảng-hàn (Ph-Tr). |
Trương nhớ lại hom gặp Thu lần đầu và hai con mắt của Thu to và đen sáng lóng lánh ẩn trong khung vải trắng. |
Cho đến lá cây trúc đào lóng lánh dưới hạt mưa , rung rinh nhởn nhơ với luồng gió lạnh Liên cũng hình dung ra là trăm nghìn con dao sắc nhọn của kẻ bạo tàn. |
Những hạt kim cương lóng lánh trên người chủ nhân phản chiếu ánh điện làm Minh chói mắt. |
Trong vườn trước sân , các lá sắn hình hoa thị còn đọng giọt sương lóng lánh. |
Tâm ngắm nghía các nét mặt xinh xẻo , những con mắt ngây thơ lóng lánh dưới mái tóc tơ của các em : cô thấy lòng đầm ấm và tự kiêu , lòng người chị chịu khó nhọc để kiếm tiền nuôi các em ăn học. |
Ông giáo kịp nhìn thấy một khuôn mặt vuông , đôi mắt lóng lánh hiền hậu dưới hàng lông mày rậm , và một mái tóc dày đẫm nước. |
* Từ tham khảo:
- lóng ngóng
- lóng nhóng
- lóng rày
- lóng xóng
- lọng
- lọng bàng