lôi đình | dt. Sấm-sét // (B) Vẻ giận dữ: Nổi trận lôi-đình. |
lôi đình | - d. 1. Sấm sét. 2. Cơn giận dữ dội: Nổi trận lôi đình. |
lôi đình | dt. Sấm sét; dùng để ví sự giận dữ cao độ: Mặt rồng nổi giận lôi đình (Nhị độ mai) o Vân Tiên nổi giận lôi đình, Hỏi thăm lũ nó còn đình nơi nao (Lục Vân Tiên). |
lôi đình | dt (H. lôi: sấm; đình: sét) Sự giận dữ ghê gớm: Phủ quan nổi giận lôi đình thét vang (Trê Cóc); Nổi trận lôi đình. |
lôi đình | dt. Sấm sét; ngb. giận-dữ. |
lôi đình | .- d. 1. Sấm sét. 2. Cơn giận dữ dội: Nổi trận lôi đình. |
lôi đình | Sấm sét. Nghĩa bóng: oai dữ: Mặt rồng nổi giận lôi-đình (Nh-đ-m). |
Quả nhiên trận lôi đình nổi lên , nhưng nhà văn X. |
Khi nói câu mà ông cố ý làm ra khinh bạc đến điều , ông Huấn đã đợi một trận lôi đình báo thù và những thủ đoạn tàn bạo của quan ngục bị sỉ nhục. |
Nào tôi có chạy mất đâu ! Ông Cai lệ nổi cơn lôi đình , tặng luôn anh Dậu năm bảy cái tát vào mặt và hằm hè : Bướng với ông à. |
Lý trưởng ngước mắt ngó thấy , cơn lôi đình nổi lên tức thì : Giấy má gì đấy ! Con mẹ đĩ Dậủ Đơn kiện phải không? Ừ được , có giỏi thì đi kiện ngay ông đi ! Ông thử cho mày thêm một trận nữa , để mày đi kiện luôn thể. |
Ban đầu , lão không kìm được giận , nổi cơn lôi đình. |
Ban đầu , vị vua này không hề tin nhưng khi cho người thân tín điều tra đúng là sự thật thì ông ta nổi giận llôi đình. |
* Từ tham khảo:
- lôi la
- lôi lả
- lôi lệ phong hành
- lôi long
- lôi thôi
- lôi thôi lếch thếch