lơ mơ | tt. Lôi-thôi, không ra gì: Chẳng phải tay lơ-mơ đâu! // trt. Khinh-suất, xem thường: Thấy nói lơ-mơ, nó không sợ // Lầm-rầm, tuy vậy mà: Lơ-mơ vậy mà giàu đa! |
lơ mơ | - t. 1 Ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê, nửa thức nửa ngủ. Mới tỉnh giấc, còn lơ mơ. Hành khách trên tàu ngủ lơ mơ. 2 (Nhận thức) không có gì rõ ràng, nửa như biết, nửa như không. Hiểu lơ mơ. Còn lơ mơ, chưa nắm được vấn đề. 3 (kng.). (Cách làm việc) không thật sự đi vào việc, nửa như làm nửa như không. Làm ăn lơ mơ. Giải quyết công việc lơ mơ. Không thể lơ mơ với anh ta được. // Láy: lơ tơ mơ hoặc tơ lơ mơ (kng.; ng. 2, 3; ý mức độ nhiều). |
lơ mơ | tt. 1. Ở trạng thái nửa thức nửa ngủ, nửa tỉnh nửa mê: mới lơ mơ thì bị gọi dậy. 2. (Nhận thức) không rõ ràng, chưa chắc chắn: hiểu lơ mơ. 3. Nửa vời, không triệt để: Làm việc lơ mơ với nó là không xong đâu. |
lơ mơ | tt, trgt 1. Nửa thức, nửa ngủ: Anh nằm sưởi nắng, mãi lơ mơ (Tô-hoài). 2. Không chính xác: Chỉ biết lơ mơ thôi. 3. Không rành mạch: Thái độ lơ mơ. |
lơ mơ | tt. Nửa thức nửa ngủ. |
lơ mơ | .- ph. 1. Nửa thức nửa ngủ: Nằm lơ mơ. 2. Không rành mạch chính xác: Hiểu biết lơ mơ; Phải có chủ trương dứt khoát, không thể lơ mơ như thế được. |
lơ mơ | Nửa thức nửa ngủ: Nằm lơ-mơ nghĩ chuyện xa gần. |
Dũng thức giấc lơ mơ tưởng thấy một người tiên nữ đương cúi nhìn mình. |
Trí ông lơ mơ về hình ảnh tròn đầy. |
Anh nào lơ mơ là ăn đòn đấy. |
Mùi hương ngòn ngọt nhức đầu của những loài hoa rừng không tên tuổi đằm vào ánh nắng ban trưa , khiến con ngươi dễ sinh buồn ngủ và sẵn sàng ngả lưng dưới một bóng cây nào đó , để cho thứ cảm giác mệt mỏi chốn rừng trưa lơ mơ đưa mình vào một giấc ngủ chẳng đợi chờ. |
. Tôi ngồi tựa lưng vào một thân cây lá rậm xùm xòa , lơ mơ nhìn những làn tơ nhện mỏng tang rung rung trong ánh nắng |
Tôi lơ mơ nhớ lại trận cháy rừng khủng khiếp vừa qua. |
* Từ tham khảo:
- lơ ngơ
- lơ phơ
- lơ thơ
- lơ thơ như sao buổi sớm
- lơ tơ mơ
- lơ vơ