lơ đễnh | trt. Vô-ý, không cẩn-thận: Lơ-đễnh hay quên; Qua cầu mà lơ-đễnh, thế nào cũng té. |
lơ đễnh | - Có tính hay quên, đãng trí. |
lơ đễnh | Nh. Lơ đãng. |
lơ đễnh | tt Không chú ý đến: Lơ đễnh một chút là khô mất nồi kẹo (NgTuân). |
lơ đễnh | tt. Lãng trí; vô tâm: Trách mình lơ đễnh, giận người tham lam (Nh.đ.Mai) // Vì lơ đễnh. |
lơ đễnh | .- Có tính hay quên, đãng trí. |
lơ đễnh | Vô tâm, nhãng trí: Tính lơ-đễnh hay quên. Văn-liệu: Trách mình lơ-đễnh, giận người tham-lam (Nh-đ-m). |
Nàng làm những việc đó rất llơ đễnhkhông hề chăm chú. |
Mai đưa cho chàng đĩa quả ăn tráng miệng mỉm cười nói : Thế nào anh Trương , anh nhất định không ở lại ? Từ nãy đến giờ em thấy anh lơ đễnh tệ , chắc anh nhớ người nào ở Hà Nội. |
Kỳ thật , Tuyết đến nhà Chương chỉ cốt để đọc quyển nhật ký mà vì lơ đễnh hay cố ý , Chương không cất kỹ như xưa nữa. |
Một hai người lính Tây đi vơ vẩn , miệng ngậm thuốc lá , tay đút túi quần , điệu bộ lơ đễnh và buồn tẻ , hình như họ không có cuộc đi chơi gì nữa , nên bất đắc dĩ phải đến xem chớp bóng vậy. |
Trong bóng tối lờ mờ , dưới vòm trời ảm đạm le lói một vài ngôi sao xa lắc , ông đang ngồi phệt bên nấm mộ , đầu cúi xuống , bàn tay lơ đễnh đưa đi đưa lại nhổ những cọng cỏ dưới chân. |
Cụ Kép dặn bõ già phải cẩn thận xem lửa kẻo lơ đễnh một chút là khê mất nồi kẹo. |
* Từ tham khảo:
- lơ là
- lơ láo
- lơ láo như bù nhìn
- lơ láo như chó thấy thóc
- lơ lẳng
- lơ lớ