lơ lớ | trt. Trài-trại, không được đúng: Nói lơ-lớ, nghe lơ-lớ. |
lơ lớ | - Giông giống như: Tiếng anh nói nghe lơ lớ như người Nghệ-Tĩnh. |
lơ lớ | tt. Lớ2 (mức độ ít). |
lơ lớ | tt, trgt Nói giọng người nào không đúng hẳn như giọng bình thường: Giọng chị nói lơ lớ, nghe thật ngộ (NgĐThi). |
lơ lớ | tt. Lớ-lớ. |
lơ lớ | .- Giông giống như: Tiếng anh nói nghe lơ lớ như người Nghệ-Tĩnh. |
Giọng lơ lớ khó nghe. |
Cô hoảng quá , đứng khựng lại , la ré lên , giọng lơ lớ : Tui đây , tui là Cà Mỵ đây , mấy anh ơi !... Tui tui đem cơm cho mấy anh mà ! Trong hang , người vừa bắn phát súng là một du kích. |
Bà kêu lơ lớ : Bà giết tôi đi , bà Sáu lấy cây dao cắt cổ tui đi... ! Mẹ Sáu ngồi trơ ra đó. |
Trong nhà rạp các quan chỉ nghe thấy cái âm lơ lớ rờn rợn. |
Nó lơ lớ ấm ế ôi a như lối ma hời đưa võng ru con. |
Trong sương , đùng đục những dịp tiếng chầy nhà cậu năm giã dó và lắm buổi lại còn lẫn một thứ tiếng hát , âm thanh lơ lớ và nhịp , lúc mau như tiếng khổ dựng trong nhà Tơ và lúc thưa thì giống hệt lối ngâm thơ Thiên Thai rồi ngân dần lên và lại dần dần ngân mà xuống đúng như hơi hát cung bắc hay lúc đổ con kiến. |
* Từ tham khảo:
- lơ mỏ
- lơ mơ
- lơ muya
- lơ ngơ
- lơ phơ
- lơ thơ