lơ láo | tt. Bỡ-ngỡ sượng-sùng, ngơ-ngáo, lạ người lạ cảnh: Xuân về ngày loạn còn lơ-láo, Người gặp khi cùng cũng ngất-ngơ (NCT). |
lơ láo | - Bỡ ngỡ và lạc lõng: Hàng thần lơ láo phận mình ra chi (K). |
lơ láo | tt. Ngỡ ngàng và lạc lõng khi ở vào hoàn cảnh quá xa lạ với mình: Hàng thần lơ láo phận mình ra đâu (Truyện Kiều). |
lơ láo | tt Bỡ ngỡ và lạc lõng: Bó thân về với triều đình, hàng thần lơ láo phận mình ra đâu (K). |
lơ láo | tt. Sượng sùng, bỡ-ngỡ: Hàng thần lơ-láo phận mình ra chi (Ng.Du) |
lơ láo | .- Bỡ ngỡ và lạc lõng: Hàng thần lơ láo phận mình ra chi (K). |
lơ láo | Sượng-sùng bỡ-ngỡ: Hàng thần lơ-láo, phận mình ra chi (K). |
BK Bạn vàng gióng giả ra về Thuyền quyên ngó dọi bốn bề chơi vơi Chơi vơi như khách lỡ đò Căn duyên lơ láo hẹn hò trước sau Bạn vàng lại gặp bạn vàng Long li quy phượng một đoàn tứ linh. |
Sự nhẹ nhõm ban đầu nhường chỗ cho nỗi hoang mang , lơ láo. |
Đột nhiên anh nhớ lại hết , và lơ láo nhìn quanh. |
Anh ta đã mất cả ý thức về sự sống chết , mắt lơ láo nhìn quanh không hiểu nổi mình đang ở đâu , việc gì đang xảy ra. |
Đôi mắt tử tội lơ láo như muốn tìm kiếm cái gì trong khi bước chân vẫn gấp. |
Ông ta run rẩy , sợ hãi như sắp phải bị xử chém , đôi mắt lơ láo nhìn khắp mọi người trên chiếu họp cầu khẩn van lơn. |
* Từ tham khảo:
- lơ láo như chó thấy thóc
- lơ lẳng
- lơ lớ
- lơ lửng
- lơ mỏ
- lơ mơ