lết | đt. Chống tay, kéo lê cái trôn tới: Lết tới, lết qua một bên; Lết bằng mo, bò bằng mủng (thng) // trt. Rà sát dưới đất, dưới ván: Chà lết, kéo lết, xà-lết // (B) Đi tới một nơi nào (tiếng dùng nặng): Người ta không ưa mà cứ lết tới hoài! |
lết | - đg. Kéo lê chân mà đi: Mệt mà cũng cố lết đến xem. |
lết | đgt. Tự dịch chuyển một cách khó khăn, chậm chạp bằng cách kéo chân hoặc phần dưới cơ thể sát mặt đất: Hai đứa trẻ ăn xin kéo lết nhau ở ngoài chợ o cố lết về đến nhà. |
lết | dt. Dấu vết còn để lại: lốt chân. |
lết | đgt Kéo lê chân mà đi: Mệt quá cũng phải cố lết đến đây. |
lết | đt. Kéo lê chân vì mỏi mệt vì đau: Đau gần chết mà cũng ránh lết về nhà. |
lết | .- đg. Kéo lê chân mà đi: Mệt mà cũng cố lết đến xem. |
lết | Kéo lê chân vì không nhắc lên được: Bò lê bò lết. |
Cháu vội lết đến nằm trong một bụi rậm , sợ họ trở lại. |
Hai mẹ con dắt ríu nhau vào Sài Gòn lê lết kiếm ăn trên vỉa hè. |
Hai chân chị bị kéo lết trên sỏi. |
Nhưng khi tỉnh dậy , hoàn hồn nhớ ra mọi việc và sực trông thấy mẹ Sáu , bà Cà Xợi vụt nhào từ trên ván xuống , lết tới , sụp dưới chân mẹ Sáu mà lạy. |
Tôi tính tới chừng giải phóng miền Nam rồi tôi rủ người bạn ăn ý , lâu lâu đi săn bắt các loài thú trên Hòn cũng đủ hốt bạc ! Anh lết hỏi xeo : Tới chừng đó rủ tôi đi không? Không , mày hay xạo sự quá , đi theo hư hết. |
. Anh lết cười ré , bảo Trọng : Anh ít về đây nên anh không biết danh thằng Hai Cá Trèn |
* Từ tham khảo:
- lột da nhồi trấu
- lột mặt nạ
- lột sà lột sột
- lột sột
- lột tả
- lột trần