lắp | đt. Đặt cho ăn-khớp, ráp lại cho vừa, cho dính: Lắp đạn, lắp máy, lắp mộng, lắp súng, lắp tên. |
lắp | đt. Lặp, cà-lăm, tật mấp-máy hai môi khi nói và lặp nhiều lần một tiếng: Lắp đi lắp lại mãi tiếng đó. |
lắp | dt. Sọt đựng hàng: Lắp chè. |
lắp | dt. C/g. Láp, cây trục máy: Xe gãy lắp, thay lắp. |
lắp | - 1 đg. Làm cho từng bộ phận rời được đặt đúng vị trí của nó để tất cả các bộ phận hợp lại tạo nên vật hoàn chỉnh, có công dụng. Lắp máy. Lắp xe đạp. Lắp cửa vào khung. Lắp đạn (để có thể bắn). - 2 đg. 1 (thường dùng trước lại). Như lặp. Bài văn có nhiều ý lắp lại. Lắp đi lắp lại mãi một giọng điệu. 2 (id.). Nói lắp (nói tắt). |
lắp | đgt. Làm cho khớp vào, gắn vào thành chỉnh thể: lắp máy o lắp xe o lắp cửa o lắp mộng (gỗ). |
lắp | đgt. 1. Nh. Lắp: cứ lắp đi lắp lại mỗi một ý. 2. Nói lắp, nói tắt. |
lắp | dt. Sọt đóng hàng: lắp chè. |
lắp | dt. Trục máy: Xe gãy lắp o thay lắp. |
lắp | đgt Đặt các bộ phận vào đúng chỗ: Lắp máy; Cửa gỗ tháo ra lắp vào mỗi sáng và mỗi tối (NgKhải). |
lắp | đgt Nhắc đi nhắc lại nhiều lần: Thầy dạy Pháp văn yêu cầu lắp lại nhiều lần một từ. |
lắp | đt. Đặt vào cho đúng, đúng khớp, đúng mộng: Lắp máy xe hơi. Lắp súng. // Sự lắp. Lắp song song. Lắp nối tiếp. Lắp máy. Lắp súng, lắp đạn. |
lắp | đt. 1. Nói líu mãi nhiều lần mới thành tiếng: Có tật nói lắp. // Nói lắp: Cng. 2. Nht. Lắp: Lắp đi lắp lại. |
lắp | .- đg. Đặt các bộ phận vào cho đúng chỗ: Lắp cửa; Lắp máy thu thanh; Lắp đồng hồ. |
lắp | .- đg. Nhắc đi nhắc lại nhiều lần: Có ba chữ ranh mà lắp mãi không nhớ. |
lắp | Đặt vào cho đúng khớp, đúng mộng: Lắp đạn vào súng. Lắp mặt kính vào khung cửa. |
lắp | 1. Tật nói díu miệng mãi mới thành tiếng: Nói lắp. 2. Nhắc đi, nhắc lại: Lắp đi lắp lại mãi mà không thuộc. |
lắp | Sọt đóng hàng: Lắp thuỷ-tiên. Lắp chè. |
Trúc vừa thở vừa nói lắp : Phóng xe đạp một hơi đến đấy. |
Minh ngượng ngùng lắp bắp : Không , tôi có sao đâu... Nhưng trông mình gầy lắm. |
An bạo dạn cắt lời Lữ vì tò mò : Em chưa biết nhà và vườn của chú Thung đẹp thế nào , nhưng em nhà anh bên Kiên thành có kém gì đâu ! Lữ mất đà , phải mất một lúc lâu mới trả lời lắp bắp : Nhà nào ? Nhà của tôi ấy à ? Bên Kiên thành hay trên Tây Sơn thượng ?. |
Xúc cảm hân hoan làm cho giọng nói của cậu lắp bắp khác thường. |
Ông giáo vội nói lắp cho qua chuyện : Trước hết , hãy học chữ ta cho thông đã. |
Giọng cậu trở nên lắp bắp : Thế chị " mê " hắn ở chỗ nào ? Ở cái giọng lải nhải bép xép động gì cũng nói , chỗ nào cũng xen vào phải không ? Hay là tại hắn chịu xách dép , cầm nón cho chị , mua kim chỉ cho chị mà chị " mê " hắn. |
* Từ tham khảo:
- lắp bắp
- lắp ghép
- lắp lẻm
- lắp loá
- lắp nhắp
- lắp ráp