lắp bắp | trt. C/g. Lặp-bặp, mấp-máy mãi hai môi để rặn cho ra tiếng: Nói lắp-bắp. |
lắp bắp | - Nói mồm mấp máy luôn mà không nói được rõ tiếng. |
lắp bắp | đgt. (Miệng) mấp máy luôn mà không nói được rõ, tiếng nọ lẫn vào tiếng kia và lặp lại: lắp bắp mãi không trả lời được o ông Hai quay phắt lại lắp bắp hỏi (Kim Lân) o ông nói lắp bắp trong hơi thở dồn dập (Ma Văn Kháng). |
lắp bắp | đgt Mở miệng nói, nhưng không rõ tiếng, không thành câu: Nó làm hỏng cái đồng hồ, sợ quá, khi bố nó hỏi, nó cứ lắp bắp. |
lắp bắp | đt. Mấp máy luôn mồm mà không thành tiếng: Lắp-bắp mãi không ra lời. |
lắp bắp | .- Nói mồm mấp máy luôn mà không nói được rõ tiếng. |
lắp bắp | Nói mồm mấp-máy luôn mà không rõ tiếng: Lắp-bắp luôn miệng. |
Minh ngượng ngùng lắp bắp : Không , tôi có sao đâu... Nhưng trông mình gầy lắm. |
An bạo dạn cắt lời Lữ vì tò mò : Em chưa biết nhà và vườn của chú Thung đẹp thế nào , nhưng em nhà anh bên Kiên thành có kém gì đâu ! Lữ mất đà , phải mất một lúc lâu mới trả lời lắp bắp : Nhà nào ? Nhà của tôi ấy à ? Bên Kiên thành hay trên Tây Sơn thượng ?. |
Xúc cảm hân hoan làm cho giọng nói của cậu lắp bắp khác thường. |
Giọng cậu trở nên lắp bắp : Thế chị " mê " hắn ở chỗ nào ? Ở cái giọng lải nhải bép xép động gì cũng nói , chỗ nào cũng xen vào phải không ? Hay là tại hắn chịu xách dép , cầm nón cho chị , mua kim chỉ cho chị mà chị " mê " hắn. |
Nghỉ một lúc lâu , ông mới lắp bắp nói được với con : Đâu ? Cái xâu tai người của mày đâu ? Tao nghe người ta bảo mày đeo tòng teng trên cổ như xâu chuỗi ngọc mà ! Trời hỡi trời , biết thế này thà tao giết mày từ khi mới lọt lòng. |
Phạm Ngạn trố mắt nhìn Nhạc , không tin những điều vừa nghe là có thực , Ngạn lắp bắp hỏi : Thế. |
* Từ tham khảo:
- lắp lẻm
- lắp loá
- lắp nhắp
- lắp ráp
- lắp tắp
- lắp xắp