lành làm gáo, vỡ làm muôi | 1. Cách sử dụng người hoặc vật tùy theo khả năng, sở trường, ví như quả dừa khi nguyên lành thì có thể làm gáo múc nước, nếu vỡ thì dùng làm muôi (múc thức ăn): Lành làm gáo, vỡ làm muôi, những ai giỏi trộm cướp, giết người ta đào tạo làm biệt kích, số khác ta sử dụng làm liên lạc trinh sát dẫn đường. 2. Hư hỏng không làm được cái này nữa thì xoay sang làm cái khác: Anh cứ làm theo kế hoạch của ban giám đốc, lành làm gáo, vỡ làm muôi, thây kệ họ lo liệu, chứ mình thì chỉ việc thi hành, bảo sao làm vậy thôi. 3. Đánh cho, trừng trị cho đích đáng, kiên quyết làm cho ra nhẽ, muốn đến đâu thì đến, ví như nện vào sọ dừa (hàm chỉ sọ não người) nếu nguyên lành thì làm gáo, vỡ to thì làm muôi: Nét mặt của thím Hai Cao đanh lại, hàng lông mày rậm xô vào nhau, khiến cho câu hỏi của thím thành một lời phán truyền, dường như tụi dân vệ không trả lời không được, không trả lời sẽ biết tay lành làm gáo vỡ làm muôi (Xuân Thiều). |
lành làm gáo, vỡ làm muôi | ng (Sọ dừa có thể dùng làm gáo múc nước, làm muôi múc canh) Nói cách sử dụng người hoặc vật tùy theo khả năng: Anh ấy không thông minh lắm, nhưng thật thà, ta có thể dùng được, lành làm gáo, vỡ làm muôi mà!. |
lành làm gáo, vỡ làm muôi |
|
lành làm gáo, vỡ làm muôi |
|
Từ điển là loại sách có chức năng xã hội rộng lớn. Nó cung cấp vốn từ ngữ và cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, giúp cho việc học tiếng mẹ đẻ và học ngoại ngữ, mở rộng vốn hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm trong thế giới tự nhiên và xã hội. Từ điển là một sản phẩm khoa học có tác dụng đặc biệt đối với sự phát triển văn hoá, giáo dục, nâng cao dân trí và mở rộng giao lưu giữa các cộng đồng ngôn ngữ khác nhau. Từ điển là sách công cụ, kho cứ liệu chuẩn mực, tin cậy để tra cứu, vận dụng chính xác từ ngữ, khái niệm cần tìm.
“Từ điển tiếng Việt” là từ điển giải thích tiếng Việt; là loại sách tra cứu cung cấp thông tin về các từ ngữ, từ điển có chức năng xã hội rất rộng. Bên cạnh việc cung cấp vốn từ ngữ và cách sử dụng chúng trong giao tiếp, học tập tiếng mẹ đẻ và ngoại ngữ, góp phần chuẩn hóa ngôn ngữ cũng như công cuộc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, từ điển còn giúp mở rộng hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm.
Từ điển cũng có tác dụng lớn đối với sự phát triển của văn hóa, giáo dục, đối với việc nâng cao dân trí, đối với sự phát triển của bản thân ngôn ngữ và việc mở rộng giao lưu giữa những cộng đồng ngôn ngữ khác nhau. Cần phải quảng bá, phổ biến để dân biết lựa chọn những cuốn từ điển có chất lượng, dần tạo thành thói quen tra cứu từ điển của mọi người. Từ đó mới phát huy vai trò của từ điển trong sử dụng ngôn ngữ và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Các cuốn từ điển tra cứu ở đây, được tham khảo từ các nguồn từ điển:
* Từ điển - Lê Văn Đức.
* Từ tham khảo:
- lành lạnh
- lành lặn
- lành lẽ
- lành lẹ
- lành mạnh
- lành nganh