lành lặn | tt. Lành như trước: Ghẻ-chốc đã lành-lặn // Yên-ổn như trước: Công-việc đã lành-lặn, thời-cuộc đã lành-lặn. |
lành lặn | - t. Không bị rách, không bị sứt mẻ hoặc thương tật (nói khái quát). Vá lại quần áo cho lành lặn. Bị thương ở chân, nhưng đứng vẫn như người lành lặn. |
lành lặn | tt. 1. Nguyên lành, không bị vỡ, mẻ hoặc rách: chiếc áo lành lặn o Sau trận bão nhà cửa vẫn lành lặn. 2. (Con người, tình cảm) còn nguyên vẹn không bị sứt mẻ, tổn thương: bị ngã xe nhưng người vẫn lành lặn o Người đàn ông trao con cho vợ và bàn tay lành lặn bộp vào tay ông Thiềng với một vẻ vồ vập không che giấu (Ma Văn Kháng). |
lành lặn | tt, trgt Không rách rưới: Ra đường phải ăn mặc lành lặn. |
lành lặn | tt. Không bể, không rách. |
lành lặn | .- Có đủ để mặc, không rách rưới: Ăn mặc lành lặn. |
lành lặn | Cũng nghĩa như “lành”. |
Mẹ Sơn giơ lên một cái áo bông cánh đã cũ nhưng còn lành lặn , nói : Đây là áo của cô Duyên đây. |
Họ ước muốn gì ? Họ chỉ ước được no đủ , lành lặn lâu dài. |
Ăn uống chung với vợ con ông cai đội , quần áo là quần áo tù nhưng lành lặn. |
Thế , tay chân chú có bị cụt không? lành lặn cả nhưng vô tích sự. |
Quả thật , chúng tôi không làm sao chấm dứt được cái trò chơi khủng khiếp và đầy tính đàn ông này , nhất là một khi nó được bắt đầu một cách tốt đẹp đến mức không một đứa nào trong chúng tôi giữ mình được lành lặn trong ngày đầu ra quân. |
Không cần – anh Ba Rèn nói – Nên lựa một bộ quần áo khá nhứt bận cho chú , rồi chọn tấm "ni lông" nào rộng và lành lặn nhứt để gói ghép chú là được rồi ! Quyên nghẹn ngào nói gấp : Để em. |
* Từ tham khảo:
- lành lẹ
- lành mạnh
- lành nganh
- lành nghề
- hiền nhưbụt
- lành như con gái