lãnh đạo | đt. Dẫn đường, lèo-lái, dìu-dắt: Lãnh-đạo quốc-dân. |
lãnh đạo | - I. đgt. Dẫn dắt tổ chức phong trào theo đường lối cụ thể: lãnh đạo cuộc đấu tranh. II. dt. Cơ quan lãnh đạo, bao gồm những người có khả năng tổ chức dẫn dắt phong trào: chờ lãnh đạo cho ý kiến Ban lãnh đạo đi vắng cả. |
lãnh đạo | I. đgt. Dẫn dắt tổ chức phong trào theo đường lối cụ thể: lãnh đạo cuộc đấu tranh. II. dt. Cơ quan lãnh đạo, bao gồm những người có khả năng tổ chức dẫn dắt phong trào: chờ lãnh đạo cho ý kiến o Ban lãnh đạo đi vắng cả. |
lãnh đạo | đgt (H. lãnh: thống trị; đạo: đưa đường chỉ lối) Vạch đường lối và phương pháp hành động cho quần chúng: Chẳng những phải lãnh đạo quần chúng, mà ngược lại phải học hỏi quần chúng (HCM). dt Người hoặc bộ phận vạch đường lối và phương pháp hành động cho quần chúng: Hồ chủ tịch là một nhà lãnh đạo thiên tài của giai cấp công nhân và nhân dân Việt-nam ta (Trg-chinh). |
lãnh đạo | đt. Dẫn đường, dìu dắt: Lãnh đạo quần chúng. |
lãnh đạo | .- I. đg. 1. Đưa đường chỉ lối cho người khác hành động: Lãnh đạo sản xuất. 2. Đưa ra ý kiến, định ra phương pháp hành động để phát động lực lượng quần chúng, đưa quần chúng từ chỗ rời rạc đến chỗ có tổ chức, có sức mạnh, để quần chúng tự giác thực hiện chủ trương của mình: Đảng Lao động Việt Nam đã lãnh đạo cách mạng đến toàn thắng. II. d. Người hay cơ quan có trách nhiệm lãnh đạo: Phải hỏi ý kiến của lãnh đạo. |
Ông cho rằng ngoài nhu cầu phòng thủ , thành lũy còn tượng trưng cho nhiều điều cao cả và cần thiết , như sự hiện diện của quyền lực , uy mãnh của người lãnh đạo , sự răn đe đối với các ý tưởng bạo loạn và võ pháp , cái đích cụ thể của lòng tin tưởng , chỗ dựa vững chắc của bọn yếu bóng vía , và quan trọng hơn hết , là sự thần phục mang tính chất mê tín của người Thượng quanh vùng. |
Dần dà về sau , hơi ngợp trước tầm lớn rộng của quyền hành , trách nhiệm , phần nào thiếu tự tin trước các thành quả đạt được , biện Nhạc ưa dùng " lòng Trời " để giải thích điều tốt đẹp , khích lệ đám đông chịu đựng gian khổ khó khăn , hoặc che giấu các lỗi lầm lãnh đạo. |
Việc gì cũng phải lãnh đạo. |
Những cán bộ già và trẻ , đàn ông và đàn bà là cơ quan lãnh đạo cao nhất của làng Hạ Vị trông mặt mũi ai cũng nghiêm trang , cũng như sắp sửa phải lao vào một công việc vô cùng lớn lao. |
Tư Ty giữ mặt trận Bàn Cờ Chợ Đủi ấy mà ! Nhớ rồi Khi mình rút xuống Mỹ Tho , còn nghe nói anh Nguyễn Lưu lãnh đạo công đoàn nội thành Sài Gòn Chợ Lớn đánh nhiều trận sướng lắm , phải không ? Ừ. |
Là lãnh đạo rồi. |
* Từ tham khảo:
- lãnh hải
- lãnh hội
- lãnh ngữ băng nhân
- lãnh noãn tự tri
- lãnh sự
- lãnh sự quán