lần chần | trt. C/g. Lần-xần, nấn-ná lôi-thôi, không quyết-định sấn bước: Lần-chần, đố khỏi trễ tàu. |
lần chần | - Nấn ná, hoãn lâu: Lần chần mãi không dám quyết định. |
lần chần | đgt. Nấn ná, do dự, định làm, rồi lại không làm ngay, kéo dài thời gian không quyết định dứt khoát thế nào: Lần chần mãi không về thăm nhà được o Lần chần cố kéo dài được ngày nào hay ngày ấy o Cứ lần chần mãi. |
lần chần | đgt Nấn ná; Không tiến hành ngay: Lần chần mãi, không dám quyết định. |
lần chần | .- Nấn ná, hoãn lâu: Lần chần mãi không dám quyết định. |
Hỡi các bà nội trợ , đừng có lần chần lắm mà nhỡ việc , vì rươi không phải là một món ăn ngày nào cũng có đâu. |
Rươi bán cho người ăn phải thật tươi , nếu lần chần đến quá trưa thì ôi mất , nhiều con chết , ăn không quí bằng thứ rươi mua sớm. |
Vì thương mấy cái bóng ấy mà Du cứ lần chần ở lại nơi này. |
Từ khi tìm lại được Nhiêm , tôi lúc hối thúc mình muốn về ngay , lúc lại lần chần bởi những điều hết sức mơ hồ từ ký ức. |
Bị bệnh mà lần chần đến hai năm , khi có dấu hiệu bí tiểu mới nói với cô. |
Thùy lần chần , thằng Hữu vừa ốm dậy , nhưng đi lấy một chuyến hàng bà Tứ sẽ trả công bằng hai ngày ngồi làm mã , thằng Quân thì sắp tốt nghiệp. |
* Từ tham khảo:
- lần hồi rau cháo
- lần khân
- lần khân
- lần khần
- lần lần
- lần lữa