làm cho | đt. Khiến nên: Làm cho nhìn chẳng được nhau, Làm cho đày-đoạ cất đầu chẳng lên (K) // Làm thế cho: Để tôi làm cho. |
làm cho | - Gây nên: Ai làm cho vợ xa chồng, Cho con xa mẹ cho lòng ta đau? (cd.). |
làm cho | Gây nên: Ai làm cho vợ xa chồng, Cho con xa mẹ cho lòng ta đau (cd.). |
làm cho | lt Khiến cho; Nên: Đã cho lấy chữ hồng nhan, làm cho cho hại, cho tàn, cho cân (K); Nó trêu em nó làm cho thằng bé khóc ầm lên. |
làm cho | đt. 1. Khiên cho, gây cho: Làm cho điêu-đứng. 2. Làm thế cho: Cái ấy anh để tôi làm cho. |
làm cho | .- g. Khiến, nên: Một ngày lạ thói sai nha, Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền (K). |
Chỉ cốt có người llàm chođược việc. |
Cứ ăn cơm , việc llàm chođến nơi đến chốn , thế là yên chuyện. |
Đó chỉ bởi lẽ nàng không chăm chú cố công llàm choxong xuôi và thường thường vì chán nản , nàng đã để các việc tích trữ lại. |
Không những không llàm chonàng vui lòng , lại còn khiến mợ phán có dịp để dày vò nàng. |
Nét mặt thiếu nữ , Trương thấy kiêu hãnh một cách ngây thơ và cái vẻ kiêu hãnh lại làm cho sắc đẹp thiếu nữ có một ý vị hơn lên như chất chua của một quả mơ. |
Câu nói của Thu làm cho Trương giật mình : có lẽ Thu muốn nhắc chàng đến câu mời hôm nọ , thế mà chàng đã đến , tuy câu mời rõ ràng chàng không nghe thấy. |
* Từ tham khảo:
- làm chủ
- làm chứng
- làm cỏ
- làm cỏ chúa múa có trống
- làm cỗ
- làm cỗ không lo mất phần