kính cẩn | trt. Tôn-kính và nghiêm-cẩn: Hai tay kính-cẩn dâng lên. |
kính cẩn | - Kính trọng lắm: Kính cẩn nghiêng mình trước thi hài liệt sĩ. |
kính cẩn | tt. Nghiêm trang để tỏ rõ sự kính trọng: kính cẩn nghiêng mình trước anh linh các liệt sĩ. |
kính cẩn | đgt (H. cẩn: không sơ suất) Kính trọng và không dám sơ suất: Tôi kính cẩn nghiêng mình trước linh hồn các liệt sĩ đã hi sinh cho Tổ quốc (HCM). |
kính cẩn | bt. Lễ phép, lễ-độ. |
kính cẩn | .- Kính trọng lắm: Kính cẩn nghiêng mình trước thi hài liệt sĩ. |
kính cẩn | Tôn trọng nghiêm cẩn: Việc thờ phụng tổ-tiên phải hết lòng kính-cẩn. |
Chàng mỉm cười khi thấy người đội xếp nhìn chàng có vẻ kính cẩn và nói mời chàng vào rất lễ phép. |
Năm phút sau , ông Hạnh kính cẩn bưng đặt lên giường cái khay thờ trong đựng cái ấm tích không có nắp và hai cái chén cổ bịt đồng. |
Mềm mại dịu dàng , nàng trở nên cau có , gắt gỏng ; vâng lời kính cẩn , nàng đổi ra hỗn xược , vô lễ...Như thế trong gần một năm nay rồi , Lộc cũng hơi lấy làm khó chịu nhưng chàng chỉ khuyên can , an ủi chứ không hề mắng , trách giận dữ bao giờ. |
Mai kính cẩn chắp tay chào : Vâng , mời cụ ngồi chơi , chúng cháu xin vô phép cơm cụ. |
Mai thành thực , kính cẩn trả lời : Bẩm cụ , cụ dạy thế chứ con đâu dám. |
Lương kính cẩn cúi đầu chào hai má ửng hồng vì sung sướng. |
* Từ tham khảo:
- kính chào
- kính chúc
- kính chuộng
- kính cổ
- kính hiển vi
- kính hiển vi điện tử