kính | trt. C/g. Kiếng, hay Kỉnh, tôn-trọng trong lòng: Cung-kính, tôn-kính, thành-kính, thờ cha kính mẹ; Cúng cam cúng quýt kính dâng ông thầy (CD). |
kính | dt. C/g. Kiếng, mặt thuỷ-tinh, gương soi, nhãn-kính gọi tắt: Đeo kính, cửa kính, soi kính. |
kính | dt. Đường tắt ngang (X. Đường kính). |
kính | tt. Vững-vàng, mạnh-mẽ. |
kính | - 1 dt. 1. Thủy tinh hình tấm: lắp cửa kính kính màu kính phản quang. 2. Dụng cụ quang học có bộ phận chủ yếu là một thấu kính hoặc một hệ thống thấu kính: kính ảnh kính ngắm kính thiên văn. 3. Đồ dùng đeo để bảo vệ mắt hoặc để nhận rõ hơn, gồm một khung có lắp hai miếng kính nhỏ và có hai gọng đeo vào hai vành tai để giữ cho chắc: đeo kính cận kính bảo hiểm kính lão kính râm. - 2 đgt. Có thái độ rất coi trọng (đối với người trên): thờ cha kính mẹ kính thầy yêu bạn. |
kính | I. dt. 1. Thuỷ tinh hình tấm: lắp cửa kính o kính màu o kính phản quang. 2. Dụng cụ quang học có bộ phận chủ yếu là một thấu kính hoặc một hệ thống thấu kính: kính ánh o kính ngắm o kính thiên văn o kính thực thể o kính tiềm vọng o lăng kính o nhãn kính o ống kính o thấu kính o viễn kính o viễn vọng kính. 3. Đồ dùng đeo để bảo vệ mắt hoặc để nhận rõ hơn, gồm một khung có lắp hai miếng kính nhỏ và có hai gọng đeo vào hai vành tai để giữ cho chắc: đeo kính cận o kính bảo hiểm o kính lão o kính loạn thị o kính râm o kính viễn. II. Gương: chân kính o phá kính trùng viên. |
kính | đgt. 1. Có thái độ rất coi trọng (đối với người trên): thờ cha kính mẹ o kính ái o kính bẩm o kính biếu o kính cáo o kính cẩn o kính chào o kính chúc o kính chuộng o kính dâng o kính lão đắc thọ o kính mến o kính mộ o kính nể o kính nhi viễn chi o kính nhường o kính sợ o kính tạ o kính thầy yêu bạn o kính thờ o kính thưa o kính trình o kính trọng o kính viếng o kính ý o kính yêu o cổ kính o cung kính o khả kính o sùng kính o thành kính o tôn kính. 2. Dâng, biếu (lễ vật) với thái độ tôn trọng: kính cụ o kính chủ. |
kính | dt 1. Chất đặc trong suốt, cứng và giòn, chế tạo từ cát: Cửa kính; Tủ kính; Nhà kính. 2. Đồ dùng để che mắt hoặc để nhìn cho rõ hơn: Kính râm; Kính lão; Kính cận thị. 3. Dụng cụ quang học để nhìn những vật nhỏ hay những vật ở thật xa: Kính hiển vi; Kính thiên văn. |
kính | đgt Rất coi trọng: Trên kính dưới nhường (tng). |
kính | dt. Gương soi. Ngr. Cũng thường dùng như tiếng kiến để chỉ: a) Mặt thuỷ-tinh: Kính hiển-vi. b) Mặt kính đeo vào mắt để trông cho rõ hay để che ánh nắng: Đeo kính. // Kính hiển-vi. Kính đeo mắt. Mang kính (kiến). Kính mát, kính đeo để che nắng cho mát mắt. Kính thiên-văn, kính dùng để xem các hành-tinh, các vì sao. Kính kinh-tuyến, kính thiên-văn chỉ xoay theo chiều của kinh-tuyến mà thôi. Kính soi thanh-quảng. Kính tế-vi, kính dùng để xem những vật gì thật vô cùng nhỏ. Kính trắc-viển, kính đo khoảng xa chỗ mình đứng. Kính vọng-viễn: kính để nhìn xem những vật xa như các vì sao, chẳng hạn: télescope. Kính lúp, kính để xem các vật mà con mắt mình thấy không rõ lắm. Kính chụp xa, kính của máy chụp hình khi mang vào ống kiến của máy thì có thể chụp những vật xa mà mình không thể lại gần, như chụp một đàn voi rừng đương đi. Kính nhắm sau, kính để trước mặt mình soi các vật ở đằng sau cho mình thấy mà khỏi ngó vói lại. Kính nhắm. Kính phản-quang, kính dùng để phản-chiếu ánh-sáng vào một vật gì nhứt định mà mình muốn dọi rõ. Kính phân-quang, kính để phân, chia ánh sáng ra nhiều chỗ. Kính quan-phổ, kính để xem xét những quan-phổ. Kính tiềm-vọng, kính tìm những vật ở trên mặt nước khi mình lặng dưới nước. Kính thực-thể, kính xem hình ở trên mặt phẳng, chẳng hạn như hình vẽ trên mặt giấy, cho mình có cảm tưởng là trông hình ấy nỗi lên như thiệt (cũng gọi là kính trông nổi). Kính vạn hoa, kính gồm có một cái ống dài, ở trong ống dài người ta đặt nhiều lớp kính, ở dưới cùng có để vài vật nhỏ màu xanh, đỏ, vàng v.v... làm thế nào mà khi nhìn vào thấy thành rất nhiều hình cân đối có nhiều màu như nhiều cái hoa, và cứ mỗi lần lắc thì hình màu lại thay đỗi. Kính lục phân, kính chia mặt tròn thành sáu phần thường các tàu bè dùng để đo mặt trời hay các hành-tinh lên khỏi đường chân trời. Mặt kính lục phân. Kính xích đạo, kính dùng để xem đường đi của các hành-tinh gồm có một cái trục quay về điểm cực và vòng đáy đường xích-đạo trời. Kính trắc tinh, kính đo vị-trí và độ cao của các hành-tinh trên đường chân trời. Kính cận-thị. Kính viễn-thị. |
kính | đt. Tôn-trọng: Kính cha mẹ. Một lời quyết hẳn muôn phần kính thêm. |
kính | .- d. 1. Chất đặc trong suốt cứng và giòn, chế tạo từ cát: Cửa kính. 2. X. Thấu kính. 3. Đồ dùng để che mắt, hoặc để nhìn cho rõ hơn, làm bằng hai miếng kính lắp vào một cái gọng. 4. Dụng cụ quang học để nhìn những vật nhỏ hoặc vật ở xa: Kính hiển vi; Kính thiên văn. |
kính | .- đg. Coi trọng lắm: Kính cha mẹ. Kính nhi viễn chi. Coi trọng mà không đến gần. |
kính | Tôn trọng ở trong lòng: Kính quỉ-thần. Thờ cha kính mẹ. Văn-liệu: Kính chẳng bõ phiền. Bên cha cũng kính, bên mẹ cũng vái. Lòng riêng riêng những kính yêu (K). Một lời quyết hẳn muôn phần kính thêm (K). Kính dâng một lễ xa đem tấc thành (K). |
kính | 1. Gương soi. Dùng sang tiếng ta để chỉ mặt thuỷ tinh: Kính hiển-vi. Cửa kính. 2. Do chữ nhãn-kính gọi tắt, tức là hai mặt kính để vào gần mắt mà trông cho rõ: Kính đeo mắt. |
Nàng bỗng nhớ lại lời mẹ khuyên bảo hôm nàng sắp sửa về nhà chồng : " Con nên kkínhnể " người ta ". |
Nắng nhạt lan rải trên khu vườn ; ánh sáng dìu dịu như chiếu qua miếng kính ráp. |
Trương đứng lên kéo cửa kính cho gió khỏi lọt vào chỗ Thu ngồi. |
Chàng ngồi ở hạng nhất , thu hình vào một góc , đầu dựa cửa kính nhìn ra đường. |
Thấy bóng mình trong kính , chàng lùi ra nhìn nhưng không rõ nét mặt. |
Cách ấy của kính , một tay đã lõi đời , nếm đủ hết mùi đời bảo lại tôi. |
* Từ tham khảo:
- kính ảnh
- kính bệnh
- kính cẩn
- kính cận
- kính chào
- kính chúc