khinh khỉnh | tt. Hinh-hỉnh, thum-thủm, mùi thối (thúi) của khô, mắm. |
khinh khỉnh | tt. Vẻ kiêu-căng, phách-lối: Tuồng mặt khinh-khỉnh. |
khinh khỉnh | - t. Có thái độ nhạt nhẽo hoặc kiêu căng, muốn lánh xa những người mà mình coi thường: Cô bán hàng khinh khỉnh trả lời tiếng một. - Nói mắm nặng mùi: Khinh khỉnh như chĩnh mắm thối (tng). |
khinh khỉnh | tt. Lạnh nhạt, không thèm để ý tới những người đang tiếp xúc với mình: vẻ mặt khinh khỉnh o khinh khỉnh như chĩnh trôi sông. |
khinh khỉnh | tt. Thum thủm: mùi mắm khinh khỉnh. |
khinh khỉnh | tt Có thái độ nhạt nhẽo đối với những người mà mình coi thường, không quí mến: Tại sao gặp người bạn cũ mà lại có vẻ khinh khỉnh như thế?. |
khinh khỉnh | tt Nặng mùi: Khinh khỉnh như chĩnh mắm thối (tng). |
khinh khỉnh | tt. Có vẻ khinh-người: Bộ tướng anh ta khinh-khỉnh. // Vẻ khinh-khỉnh. |
khinh khỉnh | .- t. Có thái độ nhạt nhẽo hoặc kiêu căng, muốn lánh xa những người mà mình coi thường: Cô bán hàng khinh khỉnh trả lời tiếng một. |
khinh khỉnh | .- Nói mắm nặng mùi: Khinh khỉnh như chĩnh mắm thối (tng). |
khinh khỉnh | Nói về cái bộ dạng kiêu-ngạo: Tính người khinh-khỉnh. |
khinh khỉnh | Nói về mùi mắm thối: Khinh-khỉnh như chĩnh mắm thối. |
Phải nói là khinh khỉnh. |
Không ! Mai không già... Mai trẻ lắm... mới mười chín cái xuân xanh... Mai cũng biết Mai trẻ , Mai đẹp... chỉ ngẩm cái nét đẹp khinh khỉnh của mấy chị em con bác Phán , Mai cũng đủ hiểu rằng Mai đẹp... Mai lại nhớ ở trên xe hoả , có một công tử vận tây đã lưu ý đến Mai , làm Mai phải bẽn lẽn cúi mặt. |
Chắc người dì ghẻ liếc mắt đoán thấy những tư tưởng ấy trên vẻ mặt khinh khỉnh của Hồng , nên tươi cười , trêu tức bảo nàng : Kìa em rót nước hầu cụ lớn. |
chúng như biết cái phận nghèo hèn của chúng vậy , tuy Sơn và chị vẫn thân mật chơi đùa với , chứ không kiêu kỳ và khinh khỉnh như các em họ của Sơn. |
Để đáp lại sự nhốn nháo xô đẩy , những ông bà chủ đưa mắt khinh khỉnh nhìn lướt trên đầu mọi người. |
Vốn tính dút dát , lại con mắt khinh khỉnh của những cán bộ , ít ra cũng từ trung đội trưởng trở lên , buổi đầu mở mồm nói câu nào là Sài " Thưa các thủ trưởng " câu ấy , trợ lý dự giảng xong khen : " Được đấy. |
* Từ tham khảo:
- khinh khỉnh như chĩnh trôi sông
- khinh khoái
- khinh kị binh
- khinh mạn
- khinh miệt
- khinh người như rác