khinh miệt | đt. Khi-dể ra mặt. |
khinh miệt | - Coi là hèn kém và không đếm xỉa đến. |
khinh miệt | tt. Coi thường đến mức không cần để ý, điếm xỉa đến: thái độ khinh miệt o thói khinh miệt. |
khinh miệt | đgt (H. miệt: coi nhẹ) Coi thường và khinh bỉ: Vì lợi ích chung, mình phải nạo đầu, nạo óc, thế mà mình cứ bị người ta nghi kị, khinh miệt, chèn ép (NgCgHoan). |
khinh miệt | đt. Nht. Khinh-bỉ. |
khinh miệt | .- Coi là hèn kém và không đếm xỉa đến. |
khinh miệt | Khinh dể. |
Lại có dịp để bà phán cự chồng : Sao ông cứ khinh miệt đàn bà như thế ? Có người tốt thì cũng phải có người xấu chứ. |
Anh không nhận thấy một dòng nước ấm chảy từ người anh xuống chân , ướt sũng , vợ anh ném cho anh một cái nhìn khinh miệt đến mức anh chết rồi sống lại , rồi lại chết. |
Cái điều làm tôi khổ sở nhất là tôi nghĩ , chính người ấy sẽ khinh miệt tôi , coi tôi như những cô gái tầm thường nhất với những cám dỗ tầm thường. |
Một viên nói : Ở nhà kia có tên Mỗ , vốn người tham bẩn , hối lộ dập dìu ; lại lấy lộc trật mà hợm hĩnh ngông nghênh , khinh miệt những người có đức , chưa từng cất nhắc kẻ hiền sĩ để giúp việc nước. |
Một người cha và một người mẹ tính tình khác nhau , không hiểu biết , không yêu nhau và gần như khinh miệt nhau , mà phải gần gũi nhau trước hai đứa con nhỏ nhởn nhơ ăn chơi và một người mẹ già đã ngoài tám mươi tuổi , chỉ còn mỗi cái mê say được sống với những giọt khí huyết của mình nảy nở , và sau đây về chầu Chúa thì được đủ các phép lề lối Hội thánh , và được hưởng đủ mọi sự đóng góp của hàng giáp của nhà thờ. |
Vì tôi biết rõ , nhắc đến mẹ tôi , cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi , một người đàn bà đã bị cái tội là góa chồng , nợ nần cùng túng quá , phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. |
* Từ tham khảo:
- khinh người rẻ của
- khinh người vắt nóc
- khinh nhờn
- khinh như mẻ
- khinh như rác
- khinh quân