khinh mạn | đt. Nh. Khinh-lờn. |
khinh mạn | - Kiêu ngạo và ngỗ ngược với người trên. |
khinh mạn | đgt. Khinh thường và ngạo mạn: thái độ khinh mạn. |
khinh mạn | tt (H. mạn: kiêu ngạo) Khinh người và kiêu ngạo: Còn trẻ tuổi mà đã có vẻ khinh mạn đối với các bậc lão thành. |
khinh mạn | tt. Khinh-bỉ và ngạo mạn thường là khinh người trên. |
khinh mạn | .- Kiêu ngạo và ngỗ ngược với người trên. |
khinh mạn | Khinh nhờn: Không nên khinh-mạn phụ-huynh. |
Mai với Huy cũng chỉ vì phẫn uất , vì tự do không chịu được một sự khinh mạn mà sắp liều sống đời phiêu lưu. |
Cái mỉm cười ấy , nhiều khi người dì ghẻ có ác tâm cho là rất khinh mạn đối với ông phán và không ngần ngừ , bà bảo thẳng với chồng. |
Ban đầu ông hơi kinh ngạc , pha lẫn đôi chút tự mãn khinh mạn kín đáo. |
Chinh cười thật to , cố phóng đại sự ngạo nghễ , khinh mạn. |
Nhạc cười khinh mạn , chế giễu : Chú vẫn có tài miệng lưỡi , tôi biết : Rồi đột nhiên , Nhạc đổi sang giọng tâm sự : Anh nuôi chú từ nhỏ , còn lạ gì tính chú. |
Song vì lúc bé nghèo nàn , lắm người khinh mạn , rồi ân bằng cái tơ , oán bằng cái tóc , ông đều nhất báo phục cả , đó là chỗ kém mà thôi. |
* Từ tham khảo:
- khinh người như rác
- khinh người rẻ của
- khinh người vắt nóc
- khinh nhờn
- khinh như mẻ
- khinh như rác