khăn gói | - Miếng vải vuông to dùng để gói quần áo hay đồ vật khi đi xa. Khăn gói gió đưa. Cảnh lên đường đi xa. |
khăn gói | dt. Bọc quần áo của người đi đường; hành lí: chuẩn bị khăn gói ra đi. |
khăn gói | dt Bọc đựng quần áo và đồ dùng thường bằng vải, người ta đem theo khi đi xa: Tay mang khăn gói sang sông, mồ hôi ướt đẫm, thương chồng phải theo (cd). |
khăn gói | .- Miếng vải vuông to dùng để gói quần áo hay đồ vật khi đi xa. Khăn gói gió đưa. Cảnh lên đường đi xa. |
Cứ kể ra thì khi đi làm lẽ bao giờ được ngày , được giờ là kkhăn góilủi thủi một mình mà về ấy chứ ! Thấy vợ nặng lời , cậu phán lại đành khăn áo đi làm , không hề tỏ vẻ bực tức khó chịu. |
Năm nọ ăn mặc tây , bây giờ trông lạ hẳn đi : mình mặc cái áo the thâm , đầu đội nón dứa , tay xách cái khăn gói to như người ở phương xa đến , thấy tôi thì tươi cười mà cúi chào , chứ không bắt tay nhau như trước nữa. |
Trong một năm trời đi được gần khắp trung châu , mới đầu về Hải Dương , xuống Thái Bình , Nam Định , Ninh Bình , vòng lên Hà Đông , Bắc Ninh , có khi một mình khăn gói lang thang , có khi đi lẫn vào bọn thợ , cũng làm lụng như họ , vất vả khổ sở quá , nói ra không thể nào tin được. |
Trong nửa năm ấy tôi lại khăn gói lang thang hồ thỉ bốn phương , cô đừng tơ tưởng đến tôi nữa , nên cầu cho tôi có thể xa cô càng lâu bao nhiêu càng hay bấy nhiêu. |
Hôm sau tôi từ giã ông cụ và Từ Nương vác khăn gói ra đi. |
Một hôm về buổi chiều , bà Hậu thấy Liệt đến , mang cái khăn gói to , lấy làm lạ , hỏi thì nàng khóc như mưa , vật mình than thở : Chú thím tôi định ép tôi lấy một đứa rất hèn hạ , chỉ đáng xách dép cho tôi mà thôi. |
* Từ tham khảo:
- khăn gỗ
- khăn khẳn
- khăn khắn
- khăn là áo lượt
- khăn mỏ quạ
- khăn mùi soa