kẽm | dt. Kim-loại mềm, sắc trắng xám: Hàn kẽm, hàng kẽm, dây kẽm, thùng kẽm, tiền kẽm // Dây kẽm gọi tắt: Buộc kẽm, khoanh kẽm. |
kẽm | dt. Khe, đường hẹp giữa đá dựng: ở Hà-nam có kẽm Trống. |
kẽm | - 1 dt Kim loại màu trắng hơi xanh, ít gỉ, có thể dát mỏng: Lợp nhà bằng mái kẽm; Ngày xưa có tiền kẽm. - 2 dt Khe núi có sườn dốc: Hai bên thì núi, giữa thì sông, có phải đây là Kẽm Trống không? (HXHương). |
kẽm | dt. Kim loại màu trắng xanh, ít gỉ: Mái lợp kẽm, tráng kẽm. |
kẽm | dt. Khe núi có sườn dốc, tạo thành lối đi. |
kẽm | dt Kim loại màu trắng hơi xanh, ít gỉ, có thể dát mỏng: Lợp nhà bằng mái kẽm; Ngày xưa có tiền kẽm. |
kẽm | dt Khe núi có sườn dốc: Hai bên thì núi, giữa thì sông, có phải đây là Kẽm Trống không? (HXHương). |
kẽm | dt. Kim-loại sắc trắng xám: Tiền bằng kẽm. |
kẽm | .- d. Kim loại trắng xanh, ít gỉ, có thể dát mỏng để lợp nhà và thường dùng để tráng sắt cho đỡ gỉ. |
kẽm | .- d. Khe núi có sườn dốc, có lối đi được: Hà Nam có kẽm Trống. |
kẽm | Kim loại, sắc trắng xám, thường dùng để đúc tiền, làm máng: Mái kẽm, tiền kẽm. |
kẽm | Khe, lối hẹp hai bên có núi bích-lập: ở tỉnh Hà-nam có kẽm Trống. |
Minh đi thẳng vào cái buồng ở phía trong cùng , ngồi xuống chiếc ghế đẩu vuông bên cái bàn tròn phủ kẽm. |
Ai ơi cứ ở cho lành Tu nhơn tích đức để dành về sau Ai ơi chớ lấy học trò Dài lưng tốn vải ăn no lại nằm Mùa đông trời rét căm căm Đi cấy được ba mươi sáu đồng kẽm về , nó lại nằm nó ăn. |
BK Bồng bồng mẹ bế con sang Đò dọc quan cấm , đò ngang không chèo Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì phải yêu lấy thầy Bồng bồng mẹ bế con sang Đò to nước lớn , mẹ mang con về Mang về đến gốc bồ đề Xoay trở hết nghề , mẹ bán con đi ! Bồng bồng mẹ bế con sang Nước sâu sóng cả mẹ mang con về Nửa đường mẹ bán con đi Lấy dăm đồng kẽm mang về nuôi em. |
Cả đến nỗi gian khổ mà bất đắc dĩ ông phải chịu đựng , tiếng bấc tiếng chì của những bà chủ nhà so đo từng đồng tiền kẽm , cũng trở nên siêu nhiên. |
Nhạc kinh ngạc hỏi : Sợ thâm à ? Trầu và măng le mình nắm trong tay , chắc chắn hơn là đống tiền kẽm. |
Anh Huệ bảo , nếu cắt cái lưỡi vứt đi , thì anh ấy không đáng một đồng tiền kẽm rỉ ! An ngồi im , nghiền ngẫm lời em vừa nói , lòng khổ sở đến tuyệt vọng vì sự chính xác của nó. |
* Từ tham khảo:
- kém cạnh
- kém cỏi
- kém cót
- kém mắt
- kém phấn thua hương
- ken