huynh đệ | dt. Anh em: Huynh-đệ như thủ-túc (anh em như tay chân). |
huynh đệ | - dt. Anh em: tình huynh đệ. |
huynh đệ | dt. 1. Anh em: tình huynh đệ. 2. Dáng cây thế biểu tượng cho hai anh em, cây gồm một gốc hai thân hoặc hai cây trồng ghép lại tạo thành một gốc, có độ cao (hai thân) xấp xỉ nhau, cành (mỗi thân) chìa cả ra bốn hướng; còn gọi là thế huynh đệ đồng khoa. |
huynh đệ | dt Anh em: Tình huynh đệ. tt Như anh em: Ta hớn hở xiết bàn tay huynh đệ (Tố-hữu). |
huynh đệ | dt. Anh em. |
huynh đệ | .- Anh em. |
Vắng tình mẫu tử , tình huynh đệ đã trở nên mật thiết sâu xa hơn hết mọi thứ tình yêu khác. |
Bọn cướp gồm ba huynh đệ kết nghĩa là Lão Đại , Lão Nhị và Lão Tam , thấy rõ ràng Trương Phụ có thiện chí. |
Những bạn nam ở đây mới cười giải thích rằng do văn hóa Ấn Độ dạy đàn ông nơi đây giữ khoảng cách với nữ giới , họ lớn lên thân thiết với nhau , và không ngại ngần thể hiện tình huynh đệ nơi công cộng bằng cách nắm tay nhau. |
Tú Anh ngồi dậy , bất bình mà rằng : Tôi chỉ nói một cách thiết thực về những sự thực hiển hiện ra trước mắt ông đó mà thôi ! Ông không có gia đình thì thôi , chứ nếu ông cũng có một gia đình như tôi , thì tôi xin nói thẳng rằng những cái dây liên lạc thiêng liêng nhất đời , đại khái như tình mẫu tử , tình phụ tử , tình huynh đệ chẳng hạn , cũng lắm khi chỉ đáng để xuống đất mà dí dưới gót chân ! Là vì trong suốt một đời người , thể nào rồi bố mình cũng phải có điều không tốt với mình , mẹ mình thì cũng phải có điều gì ăn ở không ra sao với mình , anh chị em mình thể nào cũng phải có điều gì khốn nạn đểu cáng với mình. |
Thế là nồi da xáo thịt , huynh đệ tương tàn ! Nghe đồn đại ca "Đệ nhị mải võ" là một đấng anh hùng , sao lại để cho bọn mật vụ sai khiến làm điều thất đức đến như vậỷ Chi bằng là ôm chặt lấy nhau , hai bên kết thành một khối , "Đào lưu" có vị đại ca võ lực vô song , "Mãng xà" có người thủ lĩnh mưu cao , chước giỏi , nếu gặp nhau khác chi Gia Cát Lượng về với ba anh em họ Lưu. |
Tứ hải gihuynh đệệ , người anh em không nghe nói vậy saỏ Đời bọn mình thì tối đâu là nhà , ngả lưng đâu là giường , làm chi có chuyện khách chủ... Mèo trắng trợn mắt lên : Người anh em nói vậy , sao hôm nọ đang tâm hớt miếng ăn của anh em? À , tại vì đằng ấy keo kiệt quá. |
* Từ tham khảo:
- huynh đệ như thủ túc
- huynh đệ thích tường
- huynh đệ tương tàn
- huynh ông
- huynh thứ
- huynh trưởng