hữu hình | tt. Cụ-thể, có hình-thể, thấy được: Tài-sản hữu-hình, hình-phạt hữu-hình. |
hữu hình | - Có hình thể rõ ràng. |
hữu hình | tt. Có hình thể rõ ràng, có thể nhìn thấy được; trái với vô hình: vật thể hữu hình. |
hữu hình | tt (H. hữu: có; hình: hình thể) Có hình thể rõ ràng: Dạy trẻ em bằng những vật hữu hình. |
hữu hình | tt. Có hình-thể rõ-ràng, có thể thấy và sờ mó được: Đất, thịt là vật hữu-hình. // Chất hữu-hình. |
hữu hình | .- Có hình thể rõ ràng. |
hữu hình | Có hình, nói về phần học hình-như-hạ. |
Nhưng cách trở quá , những cách trở vô hình và hữu hình không thể vượt qua , anh chỉ có thể gửi cho cô lời chúc và một bài thơ mừng sinh nhật. |
Ngày mồng 4 , sai Môn hạ ty hữu thị lang Nguyễn Phú (sau đổi là Nguyễn Truyền) , hữu hình viện lang trung Phạm Thì Trung cùng đi với sứ Bắc là bọn Từ Kỳ , Quách tế sang nhà Minh. |
Mùa đông , tháng 10 , ngày mồng 6 , lấy Lê Cảnh Xước làm Nội mật viện sứ , vẫn hầu Kinh diên ; Đào Công Soạn làm tri Thẩm hình viện sự ; Nguyễn Văn Huyến làm tri Nội vật viện sự ; Nguyễn Thúc Huệ làm Nội mật viện phó sứ ; Hà Lật làm hữu hình viện đại phu. |
Lấy Đỗ Văn Lộng làm Tri phủ lộ Quốc Oai Thượng ; Hà Đa Mẫn làm Đồng tri phủ lộ Thiên Trường ; Phạm Thì Trung làm Tham tri bạ tịch Đông Đạo ; Hà Phủ và Bùi Nhữ Lĩnh đều làm Đồng tri Thẩm hình viện ; Nguyễn Tông Nhân làm Thiên tri Thẩm hình viện sự ; Phan Công Ích làm hữu hình viện lang trung. |
Ngày 17 , lấy Quản lĩnh quân Hùng tiệp là Thái Sĩ Minh làm chánh sứ ; đồng tri Thẩm hình viện sự Hà Phủ và hữu hình viện đại phu Nguyễn Nhật Thăng làm phó sứ sang tạ ơn nhà Minh. |
Lấy Tuyên úy sứ Lạng Sơn là Lê Lộng làm Tuyên úy đại sứ , Tả hình việnn đại phu Đào Mạnh Cung làm Lang trung viện ấy ; Nguyễn Doãn Cung [38a] làm hữu hình viện lang trung ; Tường hình viện đại phu Nguyễn Trường làm Hữu hình viện đại phu ; chuyển vận huyện Thủy Đường1653 là Vũ Đình Ngạn làm Ty hình viện đại phu ; Chuyển vận huyện Để Giang1654 là Nguyễn Nhật Ty làm Tường hình viện đại phu. |
* Từ tham khảo:
- hữu khuynh
- hữu lao vô công
- hữu lí
- hữu ngạn
- hữu nghị
- hữu phái