hữu ngạn | dt. Bờ sông bên mặt (phải). |
hữu ngạn | - Bờ bên phải một con sông tính từ đầu nguồn trở xuống. |
hữu ngạn | dt. Bờ sông bên phải, hướng theo dòng nước chảy: hữu ngạn sông Hồng. |
hữu ngạn | dt (H. hữu: bên phải; ngạn: bờ sông) Bờ sông bên tay phải nếu đi từ trên nguồn xuống: Nam-định ở hữu ngạn sông Hồng. |
hữu ngạn | .- Bờ bên phải một con sông tính từ đầu nguồn trở xuống. |
Một cánh do Nhạc đích thân chỉ huy theo hữu ngạn sông Côn , chia với cánh kia ở núi Một , tiến qua Kiên thành , rồi thọc sâu chếch ra phía bắc đến Thuận Truyền chuẩn bị kiểm soát mạn bắc nếu cần. |
Năm mươi năm về trước , du khách ở vùng Thanh Hóa thường khi đi qua chỗ bến đò ái Sơn , về hữu ngạn con sông Mã , nhận thấy ở vệ đường tay mặt một khoảnh vườn độ bốn , năm sào , xung quanh trồng toàn một thứ tre đằng ngà. |
Vườn xuân lan tạ chủ ; đàn đóm lập lòe nơi bến nước mà gió đêm vi vút bãi lau già... Tiểu thuyết thứ bảy , 1935 Năm mươi năm về trước , du khách ở vùng Thanh Hóa thường khi đi qua chỗ bến đò ái Sơn , về hữu ngạn con sông Mã , nhận thấy ở vệ đường tay mặt một khoảnh vườn độ bốn , năm sào , xung quanh trồng toàn một thứ tre đằng ngà. |
Đào Duy Anh xác định đó là thành Lồi ở làng Cao Lao Hạ trên hữu ngạn sông Gianh (Đất nước Việt Nam qua các đời , Nxb Khoa học xã hội , 1964 , tr. |
231 Chương Dương : nay là tên xã thuộc Thường Tín , tỉnh Hà Tây , ở đây có bến đò Chương Dương ở hữu ngạn sông Hồng. |
764 Trại Quy Hóa : thời Trần gồm đất tỉnh Yên Bái , phần hữu ngạn sông Hồng và đất các huyện sông Thao , Thanh Hòa và Yên Lập , tỉnh Vĩnh Phú hiện nay. |
* Từ tham khảo:
- hữu phái
- hữu quan
- hữu sản
- hữu sắc vô hương
- hữu sinh
- hữu sinh vô dưỡng