hững hờ | tt. X. Hờ-hững và Hẫng-hờ. |
hững hờ | - t. 1. Thờ ơ, không tha thiết: Hững hờ với lợi danh. 2. Chơ vơ, không chắc: Để cái ấm hững hờ thế này thì rơi mất. |
hững hờ | Nh. Hờ hững. |
hững hờ | tt, trgt 1. Thờ ơ, không tha thiết: Hững hờ như hàng tổng đánh kẻ cướp (tng); Tiền rừng bạc bể, tay không hững hờ (cd) 2. Chơ vơ: Bởi ông giới sắc, phòng loan hững hờ (Tú-mỡ) 3. ở cái thế không vững chắc: Cái cốc để hững hờ thế kia thì vỡ mất. |
hững hờ | tt. Không quan-tâm, không để ý tới: Năm xưa anh bảo đợi chờ, Mà nay anh lại hững-hờ với em (C.d) |
hững hờ | .- t. 1. Thờ ơ, không tha thiết: Hững hờ với lợi danh. 2. Chơ vơ, không chắc: Để cái ấm hững hờ thế này thì rơi mất. |
Trước kia , khi đông người , Thu vẫn làm ra vẻ hững hờ với Trương để không ai nghi ngờ , nhất là bây giờ nàng phải giữ gìn hơn trước , nhưng Trương lúc đó chỉ cho là vì Thu sợ cho Thu quá , vì Thu đã xấu hổ và hối hận vì cái tình yêu đặt lầm chỗ. |
Bà Thiêm hơi ngượng thấy con gái mình hững hờ với Trương , một ân nhân mà bà quý trọng. |
Chàng mỉm cười cay đắng khi nghĩ đến vừa rồi phải đóng vai một người lãnh đạm , hững hờ. |
Từ ngày có Tuất , nàng thấy Thân hững hờ với nàng... chỉ trừ ra độ Tuất có chửa sắp ở cữ thì nàng mới thấy Thân nhớ đến nàng là vợ mình , một người vợ tuy không yêu nhưng vì thói quen phải cần đến. |
Loan không thể hỏi tường tận để biết hơn nữa , vì không tiện , nhưng thế cũng đủ cho nàng hiểu rõ rằng Dũng không yêu nàng , và không những thế , lại hững hờ không thèm để ý đến nàng nữa. |
Dũng thấy Loan giơ bàn tay lên sau gáy ; mấy ngón tay của nàng đương hững hờ vuốt mấy sợi tóc , bỗng đứng yên cả lại như chờ đợi : Loan suy nghĩ. |
* Từ tham khảo:
- hứng
- hứng
- hứng chí
- hứng chuyện thiên hạ
- hứng gió
- hứng khởi