hừng | trt. Phừng, cháy lên, đỏ lên: Cháy hừng, đỏ hừng, lửa hừng // (R) Ửng, lố dạng: Mặt trời mới hừng mọc // (lóng) Lẫy-lừng, lên mặt, làm cao: Lúc nầy coi bộ nó hừng lắm; Đừng để nó hừng. |
hừng | đgt. 1. Bừng sáng lên: Bếp than hừng lên o nắng hừng lên. 2. (Lửa) bùng, bốc cao: Lửa hừng bốc thành ngọn. 3. Hăng lên, hứng lên: có hừng lên, làm không biết mệt. |
hừng | đt. Nổi lên, dậy: Trời hừng nắng. // Hừng nắng. |
Nâng ly với chồng và bạn chồng xong , Liên cảm thấy hừng đôi má. |
Ông thao thức như vậy cho đến lúc hừng sáng. |
Sự sống xây dựng bằng hơi thở hừng hực của ý chí phấn đấu , bằng sức mạnh của can đảm và kiên nhẫn , nhưng có một mặt khác cũng là thành phần của sự sống : mặt yên nghỉ , mặt buông thả , lắng đọng. |
Làm sao tưởng tượng nổi một cuộc sống hừng hực ánh nắng mà thiếu những tối quây quần dưới trăng , mắt sáng long lanh theo dõi những tình tiết của chuyện đời xưa. |
Chắc là tàu giặc , bà con ơi ! In như máy bay ném bom chứ ! Mình nghe giống tiếng sấm... Để nghe mà... Làm gì mà oà lên như giặc tới vậy ? Mấy người đàn ông cãi nhau một chốc rồi kẻ ngồi xuống gốc cây cầm áo quạt phe phẩy , người đi tới đi lui trong bóng râm hừng hực hơi bóng từ mặt đất xông lên , lặng lẽ không nói gì nữa. |
Mấy người đàn ông cởi trần , vận quần đùi đen , cao to như ông cụ già bán rắn , người nào người nấy mặt đỏ lựng ngồi bình thản , ngắm con rùa lắc lư cái mai , cố dịch ra xa luồng nóng hừng hực từ trong đống lửa phả ra. |
* Từ tham khảo:
- hừng hực
- hừng hừng
- hừng máu
- hửng
- hững hờ
- hững hờ như hàng tổng đánh kẻ cướp