hư cấu | tt. (triết): Sức tưởng-tượng tự-nhiên ra những chuyện quái-đản, hoang-đường khi ngộ phải cảnh vắng-vẻ, tịch-mịch một mình // (Pháp) Sự xây-dựng khống, thiếu căn-cứ pháp-lý và bằng-chứng cụ-thể. |
hư cấu | - Dựng ra, tạo ra theo sự tưởng tượng: Nhà tiểu thuyết tất phải hư cấu. |
hư cấu | đgt. Tưởng tượng ra theo ý đồ nghệ thuật. |
hư cấu | đgt (H. cấu: xây dựng lên) Dựng lên theo sự tưởng tượng chứ không theo sự thực: Viết truyện, tuy có thể hư cấu, nhưng vẫn phải xuất phát từ thực tế đời sống. |
hư cấu | .- Dựng ra, tạo ra theo sự tưởng tượng: Nhà tiểu thuyết tất phải hư cấu. |
Có lẽ tác giả là nhà văn bình dân đã dựa vào cốt truyện cổ tích để hư cấu thêm : Tống Trân nhà nghèo dắt mẹ vào nhà phú ông ăn mày. |
Tôi nói : Chả trách nào ! Gã hỏi : Thế cậu bảo phải viết làm saỏ Tôi nói : Thì văn chương phải hư cấu chứ. |
Gã nói : hư cấu nào thì cũng phải trên cái nền cuộc sống chứ. |
Trong khi đó , Tôn Ngộ Không đại đệ tử của Đường Tăng lại là một nhân vật hhư cấuvới tài năng vượt trội. |
Và sẽ chẳng ai mảy may nghi ngờ nếu ta khẳng định , Tôn Ngộ Không chỉ là nhân vật hhư cấutưởng tượng của nhà văn Ngô Thừa Ân. |
Không ít những dấu vết lịch sử lại chỉ ra điều ngược lại , rằng Tôn Ngộ Không có thật ngoài đời và những gì được hhư cấuchỉ là tài năng hay phép thuật của Tề Thiên Đại Thánh mà thôi. |
* Từ tham khảo:
- hư danh
- hư dương
- hư đốn
- hư hại
- hư da
- hư hàm