giá trị | dt. Giá ước-lượng một món hàng, tư-cách con người hay công-dụng việc làm tuỳ món hàng tốt xấu, tư-cách thanh-cao hay hèn-hạ của con người hay tính-cách lợi hay hại của việc làm: Có giá-trị, mất giá-trị con người, giá-trị một hành-động. |
giá trị | - d. 1. Cái mà người ta dùng làm cơ sở để xét xem một vật có lợi ích tới mức nào đối với con người: Thịt, trứng.. là những thức ăn có giá trị; Giá trị của một phát minh khoa học là thúc đẩy kỹ thuật tiến lên; Giá trị của một tác phẩm văn học. 2. Cái mà người ta dựa vào để xét xem một người đáng quí đến mức nào về mặt đạo đức, trí tuệ, nghề nghiệp, tài năng: Giá trị của người lao động là năng suất lao động. 3. Những quan niệm và thực tại về cái đẹp, sự thật, điều thiện của một xã hội: Ta vẫn duy trì những giá trị đạo đức của con người qua các thời đại. 4. Tính chất qui ra được thành tiền của một vật trong quan hệ mua bán, đổi chác: Cái xe đã dùng hai năm, chỉ còn bảy chục phần trăm giá trị ban đầu. 5. Độ lớn của một đại lượng, một lượng biến thiên: Giá trị dương; Giá trị âm. |
giá trị | dt. 1. Cái được xác định có ích, có hiệu quả trong cuộc sống vật chất và tinh thần: quyển sách này rất có giá trị. 2. Xác định hiệu lực của một việc làm: Giấy giới thiệu này có giá trị trong ba ngày. 3. Kết quả của mọi điều kiện để sản xuất ra hàng hoá. 4. Số đo của một đại lượng, hay số được thay thế bằng một kí hiệu: giá trị của hàm số. |
giá trị | dt (H. giá: số tiền phải trả để mua một vật; trị: một vật gì) 1. Phạm trù kinh tế của sản xuất hàng hoá, biểu hiện số lao động trừu tượng của xã hội đã hao phí vào việc sản xuất ra hàng hoá: Mác đã khám phá ra qui luật cửa giá trị 2. Phẩm chất tốt hay xấu, tác dụng lớn hay nhỏ của sự vật hoặc của con người: Nhiều giá trị mới đang nảy nở (Trg-chinh) 3. Phẩm chất tốt đẹp, tác dụng lớn lao: Hoàn thành một tác phẩm có giá trị (Trg-chinh); Giá trị của người lao động là năng suất lao động 4. Tính chất qui ra được thành tiền của một vật trong quan hệ mua bán, đổi chác: Cái xe đạp cũ đã mất hết giá trị rồi 5. Hiệu lực của một văn bản: Hợp đồng có giá trị từ ngày kí 6. (toán) Độ lớn của một đại lượng hoặc của một lượng biến thiên: Giá trị của một hàm số. |
giá trị | dt. Cái gì làm cho một vật nào đó trở nên một vật ích-lợi, một vật cần dùng, một vật có thể trao đổi cho một vật khác: Đất, than đá, thép v.v... nếu tự để yên nó thì nó không thể mang một giá-trị nào cả. Chỉ khi nào người ta làm thành ra những vật cần-dùng, ích lợi, đất dùng cày cấy trồng trỉa, than-đá đào lên để đốt, thép nấu đúc thành vật-dụng thì nó mới có một giá-trị. Nên thực-thể giá-trị của mọi vật cần dùng chỉ là việc làm, là công-lao của con người làm ra nó mà thôi. // Giá-trị cần-dùng. Giá-trị trao đổi. |
giá trị | - d. 1. Cái mà người ta dùng làm cơ sở để xét xem một vật có lợi ích tới mức nào đối với con người: Thịt, trứng.. là những thức ăn có giá trị; Giá trị của một phát minh khoa học là thúc đẩy kỹ thuật tiến lên; Giá trị của một tác phẩm văn học. 2. Cái mà người ta dựa vào để xét xem một người đáng quí đến mức nào về mặt đạo đức, trí tuệ, nghề nghiệp, tài năng: Giá trị của người lao động là năng suất lao động. 3. Những quan niệm và thực tại về cái đẹp, sự thật, điều thiện của một xã hội: Ta vẫn duy trì những giá trị đạo đức của con người qua các thời đại. 4. Tính chất qui ra được thành tiền của một vật trong quan hệ mua bán, đổi chác: Cái xe đã dùng hai năm, chỉ còn bảy chục phần trăm giá trị ban đầu. 5. Độ lớn của một đại lượng, một lượng biến thiên: Giá trị dương; Giá trị âm. |
giá trị | Nói về phẩm-cách hay phẩm-vật đáng quí: Người có giá-trị. Hàng xấu bán mất giá-trị. |
Cả cái ggiá trịcủa nàng chỉ ở chỗ đó. |
Nhưng lần đối với Trương , sao nàng lại thấy thụt két là hệ trọng đến như thế , có thể làm giá trị con người thấp kém đi nhiều lắm. |
Có sống thế này , nàng mới được nếm cái vui thú cua sự làm giá trị của một cuộc đời rộng rãi , tự lập. |
Bìm khinh Lạch , nhưng thật ra Bìm không có quyền ví mình với Lạch , một người đã có hơn nàng cái giá trị làm một người. |
Giao bùi ngùi nhớ lại cái mơ mộng ngày trước , cái mơ mộng yêu một cách thiết tha và không chánh đáng , một cái sắc đẹp mà bây giờ chàng mới biết là ảo mộng , mong manh không có giá trị gì ! Chuyện vẩn vơ một lúc , Giao đứng dậy xin cáo từ. |
Thiên tiểu sử của ông mà người ta thuật đi thuật lại bằng một giọng bí mật càng làm tôn giá trị ông lên và đã khiến tôi đặt ông ngang hàng với những nhân vật kỳ dị trong những truyện Chinh đông , Chinh tây , hay Đông Chu liệt quốc mà ông thường kể cho anh em chúng tôi nghe bên khay đèn thuốc phiện sáng bóng. |
* Từ tham khảo:
- giá trị thặng dư
- giá trị tiền tệ
- giá trị tuyệt đối
- giá vốn
- giạ
- giác