đuôi nheo | dt. Đuôi con cá nheo, chẻ hai ra // (R) Dài và chẻ hai: Cờ đuôi nheo. |
đuôi nheo | tt Nói phần cuối bị xẻ làm đôi: cờ đuôi nheo. |
đuôi nheo | d. Xẻ làm hai phần hình tam giác dài: Cờ đuôi nheo. |
đuôi nheo | Hình dài cheo-chéo như đuôi cá nheo: Cờ đuôi nheo, bãi đuôi nheo. |
Trên chót ngọn sào dài cắm vào một lỗ cột chèo , có buộc lá cờ đỏ hình đuôi nheo bay lất phất. |
Cây mun đâm vào mắc giữa họng rồi , nó cắn ai được nữa ? Càng cựa quậy thì càng đau thôi ! Một cơn gió từ mặt sông bất thình lình thổi thốc vào bờ , khiến cho lá cờ đuôi nheo đỏ buộc trên đầu con sào giật nảy lên , reo vù vù. |
Trên đỉnh , phất phới một hai lá cờ đuôi nheo. |
Trai đu gối hạc khom khom cật , Gái uốn lưng ong ngửa ngửa lòng… Bốn mảnh quần hồng bay phấp phới , Hai hàng chân ngọc duỗi song song (…) Đu lên bổng , chiếc áo nâu non của cô gái dan díu với chiếc áo the thâm của chàng trai , đôi dải yếm lụa quấn quýt lấy chiếc quần hồ trắng bốp… hai đuôi nheouôi nheo cũng phải rung lên một cách đa tình. |
Chuyện của họ nghiêng về thời trang , con bé Lành khổ thân chỉ được phong á hậu là sao nhỉ? Phòng thẩm mỹ Rive trên đường Đại Cồ Việt cắm cờ đuôi nheo trắng nghỉ chủ nhật !... Giáo viên nam mặt no như tượng , chân xỏ giày Hồng Kông , nhún vai đi lại đầy vẻ vô vi , hiền triết , rút điện thoại phôn cho em ún ở đẩu đâu , có khi gắt toáng lên hoặc lầu bầu chuyện đi săn trong rừng mùa này vắt ra nóng bỏ mẹ. |
Cô vội chạy ra sông thì thấy con gà trống đang vươn cổ gáy và một chiếc thuyền lớn cắm đuôi nheo đi vào trong sông. |
* Từ tham khảo:
- lưu chuyển
- lưu cữu
- lưu danh
- lưu danh thiên cổ
- lưu dân
- lưu dung