đụng chạm | bt. Va phải, chạm nhằm: Chén dĩa đụng-chạm thét, khờn mẻ hết // (B) Nh. Động-chạm, mếch lòng: Nói chuyện, nên tránh đụng-chạm. |
đụng chạm | đgt. 1. Chạm vào, va vào: đi xe đúng đường để tránh đụng chạm. 2. Nh. Động chạm: đụng chạm đến quyền lợi cá nhân. 3. Xung đột nhỏ: không đám đấu tranh vì ngại đụng chạm. |
đụng chạm | đgt 1. Va vào nhau: Hai xe đụng chạm nhau 2. Xâm phạm: Đụng chạm đến quyền lợi ai 3. Xúc phạm: Đụng chạm đến danh dự của ai 4. Mó đến; Dùng đến: Tôi không đụng chạm đến số tiền đó 5. Gây gổ: Đừng để hai anh ấy đụng chạm nhau. |
đụng chạm | đt. Động đến, liên-hệ với: Đụng chạm đến quyền-lợi người khác. |
đụng chạm | đg. 1. Va vào nhau, cọ vào nhau. 2. Xâm phạm: Đụng chạm đến quyền lợi. 3. Đả động, xúc phạm: Đụng chạm đến lòng tự ái. |
đụng chạm | Va động phải. Nghĩa bóng: Đả-động đến: Nói đụng-chạm đến người ta. |
Nàng vẫn biết Dũng tính thích tự do không muốn ai đụng chạm , thế mà đã nhiều lần bị ông tuần và nhiều người trong nhà xét nét , đã bao phen khó chịu rồi. |
Nàng phá lên cười và nhắm mắt chờ sự đụng chạm. |
Anh ý tứ để không có sự đụng chạm nào. |
Nhưng trước khi nàng muốn ngả đầu vào ngực người ta thì đã có một sự đụng chạm rất đỗi dịu dàng. |
Vậy tại sao nàng lại để cho sự đụng chạm xảy rảBuổi chiều , khi kết thúc công việc , cả đoàn đi ra biển. |
Không thấy đụng chạm vào một "cái gì đó" của mình. |
* Từ tham khảo:
- đụng đậy
- đụng độ
- đuốc
- đuốc hoa
- đuốc tuệ
- đuôi