đuôi | dt. Phần thon dài mọc sau đít loài vật: Cong đuôi, giỏng đuôi, ngay đuôi; Đuôi chó, đuôi chim // (R) Tóc thắt bín (bím) hoặc thả giỏng lên: Thà rằng ăn cá giếc trôi, Chẳng thà lấy khách mọc đuôi trên đầu (CD). // Phần cuối: Có đầu có đuôi; Giấu đầu lòi đuôi. |
đuôi | - d. 1 Phần của cơ thể nhiều động vật có xương sống, kéo dài từ cuối cột sống cho đến quá hậu môn. Đuôi con rắn. Đuôi ngựa. 2 Phần cơ thể ở phía sau cùng, đối lập với đầu của một số động vật. Đuôi cá. Đuôi tôm. 3 Túm lông dài ở cuối thân loài chim. Đuôi chim. Đuôi gà. 4 Phần cuối, đối lập với phần đầu. Đuôi thuyền. Xe nối đuôi nhau chạy. Kể chuyện có đầu có đuôi. |
đuôi | dt. 1. Phần sau cùng của động vật có xương sống, thường nhỏ và dài, từ cuối cột sống đến quá hậu môn: đuôi rắn. 2. Phần sau cùng của một số con vật, đối lập với đầu: đuôi cá o đuôi tôm 3. Túm lông dài ở cuối thân loài chim: đuôi chim. 4. Phần cuối cùng, phần sau cùng: đuôi tầu o đuôi thuyền o chạy xe nối đuôi nhau. |
đuôi | dt 1. Phần sau cùng của cơ thể động vật, như phần nối tiếp của cột sống loài thú; Túm lông mọc trên phao câu của loài chim; Phần cuối của loài rắn, loài cá: Khỏi vòng cong đuôi (tng); Đầu voi đuôi chuột (tng); Giẻ cùi tốt mã, dài đuôi (tng) 2. Phần cuối cùng: Từ đầu đến đuôi câu chuyện; Xe nối đuôi nhau. |
đuôi | dt. Phần nhỏ dài mọc sau đít thú vật, phần sau: Đuôi chó đuôi mèo. Giấu đầu lòi đuôi. // Nối đuôi, làm đuôi. Đuôi sao chổi. Đuôi bão. Ngb. Phần cuối cùng, phần kết liễu: Câu chuyện không đầu, không đuôi. |
đuôi | d. 1. Phần sau cùng của cơ thể loài vật, đối với đầu, như phần tiếp tục cột xương sống của loài thú, túm lông mọc trên phao câu của loài chim, phần sau cùng của thân loài cá, rắn... 2. Phần cuối cùng: Biết chuyện từ đầu đến cuối. |
đuôi | Phần nhỏ và dài mọc ở đằng đít: Đuôi chó, đuôi mèo. Nghĩa bóng: phần cuối cùng: Câu chuyện có đầu, có đuôi. Văn-liệu: Đầu voi, đuôi chuột. Khỏi vòng cong đuôi (T-ng). |
Ở góc buồng , cạnh cửa sổ có để một bình sứ cắm mươi bông cẩm chướng vàng trắng lẩn đỏ , cuống dài rũ xoè ra như một cái đuôi công. |
Nàng đưa cao hai đuôi lông mày như người khêu khích : Anh tưởng em sợ à ? Trương hỏi : Nhưng tại sao em lại cứ yêu anh ? Thế giờ em cũng hỏi lại anh câu ấy thì anh bảo sao ? Anh không biết. |
Bên một cái giậu nưá đã đỗ nghiêng dưới sức nặng cuả những cây mồng tơi , một con lợn sề gầy gò , ve vẩy đuôi , lê bụng đi từ từ giữa một đàn lợn con chạy lăng quăng. |
Rồi Hoạch kể cho Dũng nghe đầu đuôi câu chuyện , tuy Dũng đã xem báo biết rõ cả. |
Cặp môi không cười mà vẫn tươi , hai vết lõm đồng tiền ở má và đôi mắt đen lánh , đuôi cúp xuống , có vẻ thơi ngây tinh nghịch khiến Trúc khi nhìn mặt Hà rồi không lấy làm lạ về cách ăn nói của nàng nữa : Một người có vẻ mặt , có dáng điệu như nàng thì tự nhiên lời ăn tiếng nói phải nhanh nhẩu và lơi lả như vậy. |
Trời đầy sao lấp lánh tia vàng , đuôi chòm Bắc đẩu đã quay quá nửa vòng. |
* Từ tham khảo:
- đuôi cộc ăn trốc ngồi trên, đuôi chùng như sên bò miệng chậu
- đuôi công hoa trắng
- đuôi diều
- đuôi gà
- đuôi sam
- đuôi trâu không bằng đầu gà