mầy mò | trt. C/g. Lần mò, lần hồi, dò lần, chầm-chậm đi từng chút để dò xem: ở đâu có dân-cư là có người Tàu mầy-mò len-lỏi tới để mở tiệm mua bán. |
mầy mò | đgt. Mày mò. |
Có lẽ vì tại chàng đoán thấy Trúc sáng nay cũng đã chịu qua nổi buồn như chàng , Dũng nói : Sao chịu khó thế , đường lầy lội mà cũng mầy mò lên được. |
Bàng , ngon nhất là bang quế , hột đỏ như son , thơm có khi còn hơn cả đào : đào để gần mình mới thấy thơm chớ vớ được một trái bang quế thì , nói thực , để cách xa mình cả một sải tay , đã ngửi thấy mùi thơm phưng phức ! Nếu không kiếm được bang quế , cômầy mòò , thám thính vớ được trái bang đực ăn cũng mê ly hết sức : bang cái nhiều hơn và mọc từng chum , chớ bang đực thì có cái phong thái đặc biệt “anh hùng độc lập” đứng một mình một chỗ , không them kéo bè kéo đảng với ai. |
Anh mầy mò trong đó một chốc , rồi bất thình lình anh chỏi cẳng đạp mạnh một cái. |
Nhưng làm sao mình có thể so sánh với tác giả Điêu tàn cho được Nhị Ca tự nhủ , và cùng với việc lo lấy vợ , sinh con , chỉ còn nghĩ rằng may lắm là được mầy mò giữa các trang sách. |
Mặc dù anten DVB T2 không hề đắt nhưng trên mạng những người thích mmầy mòrất thích chia sẻ với nhau các loại anten tự chế bằng... vỏ lon , vành xe đạp , hoặc mắc áo. |
Điều thú vị là mặc dù anten DVB T2 không hề đắt , chỉ khoảng 100 200.000 đồng , tuy nhiên trên mạng những người thích mmầy mòcũng rất thích chia sẻ với nhau các loại anten tự chế , có thể bằng... vỏ lon hoặc vành xe đạp. |
* Từ tham khảo:
- mẩy
- mấy
- mấy
- mấy ai
- mấy chốc
- mấy đời