dinh điền | dt. Chính-sách khuyến-khích, giúp-đỡ lưu-dân chiêu-mộ hoặc những di-dân, khai-khẩn đất hoang và rừng với mục-đích giúp cuộc mưu-sinh cho số dân ấy, đồng-thời mở-mang diện-tích canh-tác xứ-sở, tăng năng-suất // Sở đất dành cho cuộc dinh-điền: Dinh-điền Cái-sắn. |
dinh điền | - đgt. (H. điền: ruộng) Chiêu tập dân đến khai khẩn đất hoang: Nhờ có sự dinh điền mà lấn biển. |
dinh điền | đgt. Chiêu tập dân nghèo khai khẩn đất hoang: Vị quan lo việc dinh diền. |
dinh điền | đgt (H. điền: ruộng) Chiêu tập dân đến khai khẩn đất hoang: Nhờ có sự dinh điền mà lấn biển. |
Trong thư , chúa Nguyễn cũng đã yêu cầu vua Chey Chettha II cho lập một đồn thuế ở Prei Kor (tức vùng Sài Gòn) và lập một ddinh điềnở Mô Xoài (gần Bà Rịa Vũng Tàu ngày nay đây là dinh điền chính thức đầu tiên trên đất Chân Lạp). |
* Từ tham khảo:
- dinh luỹ
- dinh tê
- dinh thự
- dĩnh
- dĩnh dị
- dĩnh ngộ