đình | dt. Nhà thờ thần trong làng, cũng là nơi hội-họp các bậc kỳ-lão để bàn việc công-ích: Cúng đình; Thương thay thân-phận con rùa, Trên đình hạc cỡi, dưới chùa đội bia (CD) // Nhà mát, nhà trạm hồi xưa, quán-xá: Dịch-đình, ăn quán ngủ đình; Làm cho đổ quán xiêu đình như chơi (K). |
đình | đt. Ngưng lại, dừng lại: Toà đình vụ án ấy lại; Việc ấy còn đình. |
đình | dt. Sân chầu, chỗ các quan chầu vua: Trào-đình, long-đình. |
đình | dt. Sân, chỗ quây-quần tụ-họp: Gia-đình, pháp-đình. // tt. Ngay-thẳng. |
đình | - 1 d. Nhà công cộng của làng thời trước, dùng làm nơi thờ thành hoàng và họp việc làng (thường là nhà to, rộng nhất làng). To như cột đình. (Tội) tày đình* (tội rất lớn). - 2 d. Phần ở phía trên trần của màn. Đình màn. Màn tuyn, đình bằng vải. - 3 đg. Ngừng lại hoặc làm cho phải ngừng lại. Tạm đình việc thi hành quyết định. |
đình | dt. 1. Nhà nhỏ, có mái, không vách, xây bên đường hay ở vườn hoa làm nơi nghỉ chân. 2. Nhà to, rộng, chung cho cả làng để thờ hoặc hội họp: to như cột đình o góc chiếu giữa đình. |
đình | dt. Phần ở trên màn; trần của màn: đình màn. |
đình | đgt. Ngừng lại hoặc làm cho phải ngừng lại: bị đình việc. |
đình | Sân: đình vị o đan đình o gia đình o gia đình trị o long đình o môn đình o tiền đình (một bộ phận của tai trong) o xuân đình. 2. Nơi toà án làm việc: pháp đình o tụng đình. |
đình | Nơi làm việc của vua chúa thời phong kiến: đình khôi o đình nguyên o đình thần o đình thí o cung đình o thi đình o thiên đình o triều đình. |
đình | Sấm to, sét: lôi đình. |
đình | dt Nhà công cộng của một làng là nơi thờ thành hoàng và họp việc làng: Quan viên mũ áo ra đình ăn cheo (cd); Trúc xinh trúc mọc đầu đình (cd); Lạ cho cái sóng khuynh thành, làm cho đổ quán xiêu đình như chơi (K). |
đình | dt Nhà nhỏ trong một vườn hoa (cũ): Tiểu thư thơ thẩn trước đình. |
đình | dt Phần trên cùng của cái màn: Đình vải của màn tuyn. |
đình | đgt Ngừng lại; Không tiếp tục nữa: Tạm đình công việc xây dựng. |
đình | dt. 1. Nhà dân làng hội họp bầu cử hay cúng tế: Làm đình, lập miếu. Cây đa rụng lá đầy đình, Bao nhiêu lá rụng thương mình bấy nhiêu (C.d) 3. Quán, nhà trọ: Làm cho đổ quán, xiêu đình như chơi (Ng.Du) |
đình | đt. Sân chầu vua: Thi đình. |
đình | (khd). Sân: Đình-vi. |
đình | đt. Dừng lại: Công việc hãy còn đình một lần nữa. // Đình tám ngày. |
đình | d. Nhà nhỏ trong vườn hoa. |
đình | d. Nhà công cộng của một làng, dùng làm nơi thờ thành hoàng và họp việc làng. |
đình | 1. Nhà công-dân hội họp và cúng tế thành-hoàng: Làm đình làm chùa. 2. Nhà chơi mát: Mai-sinh lúi-húi bên đình (Nh-đ-m). 3. Quán-xá giữa đường: Làm cho đổ quán, xiêu đình như chơi (K). |
đình | Dừng lại: Việc ấy hãy còn đình đấy. |
đình | Sân chầu vua: Thi đình. |
đình | Sân (không dùng một mình). |
Một lần nàng vô ý đánh vỡ chiếc cốc , bị mợ phán mắng ngay : " Nay vỡ một chiếc , mai vỡ một chiếc , thì còn gì của nhà bà ! " Một câu nói không có vẻ gì độc ác , cay nghiệt cho lắm nhưng khiến nàng hiểu rõ nàng chỉ là người xa lạ , không có liên lạc với gia dđìnhnhà chồng. |
Từ ngày chàng rể có vợ hai ; bà chỉ lo rồi con bà mất hết quyền thế trong nhà , nên bà luôn luôn khuyên con phải tìm cách giữ lấy thế lực mình trong gia dđình: Những hạng ấy mà dung túng thì nó đè đầu mình bao giờ không biết. |
Từ ngày mẹ chết cả gia đình chỉ có hai vợ chồng với một đứa con giai. |
Đứa con sung sướng bám chặt lấy cổ mẹ nũng nịu : Mua cái thực to cơ ! Cái gia đình nghèo nhưng biết thương yêu , sum họp ấy như khiêu khích Trác. |
Nếu nàng không đi làm lẽ , mà lấy Tạc , hẳn cái vui sướng trong gia đình như gia đình Khải , nàng cũng được hưởng chẳng đến nỗi sống cằn cỗi như bây giờ. |
Trác hiểu rằng đứa con giai của nàng không thể là một cái dây ràng buộc được nàng với mọi người trong gia đình nhà chồng. |
* Từ tham khảo:
- đình bản
- đình chỉ
- đình chiến
- đình công
- đình cứu
- đình đám