đình đám | dt. Đám cúng hay hội-họp ở đình // (R) Tiếng gọi chung các cuộc hội-hè, cúng-kiếng trong làng: Hầu hết trai làng đều rành việc đình-đám. |
đình đám | dt. Hội hè ở nông thôn: đình đám vui vẻ o đình đám linh đình. |
đình đám | dt Hội hè ở nông thôn; Cuộc vui: Đình đám người, mẹ con ta (tng). |
đình đám | dt. Hội-hè. |
đình đám | d. Hội hè ở nông thôn nói chung. nổi đình đám Trội lên, hơn hẳn: Vì mấy bức vẽ mà tờ báo tường nổi đình đám. [thuộc đình đám]. |
đình đám | Nói chung về ngày hội-hè: Đình-đám người, mẹ con ta. |
Càng đẹp hơn nữa là những ngày tháng ba làng nào cũng có hội hè đình đám , đèn chăng lá kết rợp trời , hương án , quạt cờ la liệt. |
Tuy vậy , vẫn cứ “tưng tức thế nào” cho nên tại vài làng mát mặt ở Bắc Việt , các đàn anh vào dịp tết vẫn rủ nhau rước ả đào , tuồng cổ , phường chèo về diễn cho mọi người xem và được người ta nhớ mãi : Sang xuâđình đám'm vui như tết Hết đám làng bên lại đám làng… Em nhớ đào Nhâm phường Đặng Xá Đóng bà Thị Kính mắc hàm oan. |
Tàu An Xương rời bến Nam Định từ hồi mười giờ sáng... Tuy nhằm vào ngày 16 tháng giêng , có nhiều nơi mở hội hè đình đám , nhưng hành khách vẫn vắng tanh. |
Bàng tuổi tôi , cậu bé này từng nổi tiếng đình đám trước giới truyền thông quốc tế khi cậu có thể ngồi thiền hàng tháng trời trong rừng mà không cần ăn uống gì. |
Thị Mịch đã phải gắng gượng ngồi dậy... Đến lúc thấy mẹ thúc giục , cô bé phải mặc đến cái áo bông , cái quần thâm là những cái để dành riêng cho ngày đình đám. |
Doanh nghiệp này dù xuất thân là xây dựng giao thông , nhưng được biết đến nhiều hơn với một loạt dự án dđình đámtrong lĩnh vực bất động sản , thủy điện , golf , bột đá , bột giấy. |
* Từ tham khảo:
- đình đốn
- đình giảng
- đình huỳnh
- đình khoa
- đình khoá
- đình khổng