điển chương | dt. Nh. Điển-chế (dt). |
điển chương | dt. Luật lệ được nhà nước quy định để theo đó mà hoạt động: Các nhà sử học nghiên cứu các điển chương của triều đình phong kiến. |
điển chương | dt (H. chương: điều pháp luật qui định) Lệ luật đã được triều đình qui định (cũ): Nhà sử học nghiên cứu các điển chương thời Lê Thánh-tông. |
điển chương | dt. Nht. Điển chế. |
điển chương | d. Phép tắc đã được một chính quyền quy định. |
điển chương | Cũng nghĩa như điển-chế. |
Đạo nhân gọi với chúng quỷ mà bảo rằng : Lũ này đắm đuối , nghiệp chướng nặng nề , thuở sống đã phạm vào điển chương , lúc chết còn gây thêm tội nghiệt , oan oan nối tiếp , biết thuở nào thôi ! Sao không rửa ruột đổi lòng , quay về đường chính. |
Như thế là để khen thưởng đức tốt của người già , há chỉ hạn chế trong điển chương thường lệ đâủ". |
Khi mới lên ngôi , nghiền ngẫm tìm phương trị nước , đặt chế độ , ban sách vở , chế tác lễ nhạc , sáng suốt trong chính sự , thận trọng việc hình ngục , mới có mấy năm mà điển chương văn vật rực rỡ đầy đủ , đất nước đã đổi thay tốt đẹp. |
Nội mật viện thì phải tuân theo điển chương pháp chế , tâu bày tường tận rõ ràng , không được ỷ phép làm bậy , đòi hỏi nọ kia. |
Mọi điều chính sự đều theo điển chương phép tắc cũ đã có sẳn , sai đình thần nghị bàn cho thích đáng rồi sau mới thi hành. |
* Từ tham khảo:
- điển đán
- điển hình
- điển hình hoá
- điển học
- điển lệ
- điển tích